tắc chữ Nôm là gì?

tắc nghĩa Hán Nôm là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tắc trong từ Hán Nôm.

Định nghĩa - Khái niệm

tắc chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong chữ Nôm và cách phát âm tắc từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tắc nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 7 chữ Nôm cho chữ "tắc"

tắc []

Unicode 则 , tổng nét 6, bộ Đao 刀 (刂)
(ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao (vũ khí)).
Phát âm: ze2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
Giản thể của chữ .
Dịch nghĩa Nôm là:
tắc, như "phép tắc" (gdhn)

tắc []

Unicode 則 , tổng nét 9, bộ Đao 刀 (刂)
(ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao (vũ khí)).
Phát âm: ze2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Danh) Khuôn phép
◎Như: ngôn nhi vi thiên hạ tắc nói ra mà làm phép tắc cho thiên hạ.(Danh) Gương mẫu
◎Như: dĩ thân tác tắc lấy mình làm gương.(Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết
◎Như: nhất tắc tiêu tức ba đoạn tin tức, tam tắc ngụ ngôn ba bài ngụ ngôn, thí đề nhị tắc hai đề thi.(Danh) Họ Tắc.(Động) Noi theo, học theo
◇Sử Kí : Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu , , , , (Chu bổn kỉ ) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.(Liên) Thì, liền ngay
◎Như: học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối , 退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.(Liên) Thì là, thì
◇Luận Ngữ : Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).(Liên) Lại, nhưng lại
◎Như: dục tốc tắc bất đạt muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.(Liên) Chỉ
◇Tuân Tử : Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ (Khuyến học ) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.(Liên) Nếu
◇Sử Kí : Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử , (Cao Tổ bổn kỉ ) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.(Liên) Dù, dù rằng
◇Thương quân thư : Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã , , (Ngoại nội ) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.(Phó) Là, chính là
◇Mạnh Tử : Thử tắc quả nhân chi tội dã (Công Tôn Sửu hạ ) Đó chính là lỗi tại tôi.
Dịch nghĩa Nôm là:
tắc, như "phép tắc" (vhn)
Nghĩa bổ sung:
1. [不則] bất tắc 2. [不則聲] bất tắc thanh 3. [謹則無憂] cẩn tắc vô ưu 4. [矩則] củ tắc 5. [窮則變, 變則通] cùng tắc biến, biến tắc thông 6. [準則] chuẩn tắc 7. [內則] nội tắc 8. [原則] nguyên tắc 9. [則度] tắc độ 10. [則個] tắc cá 11. [則例] tắc lệ

tắc, tái []

Unicode 塞 , tổng nét 13, bộ Thổ  土 
(ý nghĩa bộ: Đất).
Phát âm: sai1, se4, sai4 (Pinyin); coi3 sak1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Động) Ngăn trở, cách trở
◎Như: đổ tắc ngăn trở, trở tắc cách trở, bế tắc trở ngại không thông.(Động) Lấp kín
◇Nguyễn Trãi : Kình du tắc hải, hải vi trì (Long Đại nham ) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.(Động) Nghẽn, kẹt
◎Như: tắc xa nghẽn xe, kẹt xe.(Động) Đầy đủ, sung mãn
◎Như: sung tắc sung mãn.(Động) Làm qua loa, cẩu thả
◎Như: đường tắc làm qua loa, tắc trách làm cẩu thả cho xong.(Động) Bổ cứu
◇Hán Thư : Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu? , (Vu Định Quốc truyện ) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?(Danh) Bức che cửa
◎Như: bình tắc bức bình phong.Một âm là tái
(Danh) Đất hiểm yếu
◇Hán Thư : Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu , , , (Triệu Sung Quốc truyện ) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.(Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới
§ Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng
◇Đỗ Phủ : Tái thượng phong vân tiếp địa âm (Thu hứng ) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.(Động) Đáp trả tạ ơn thần minh
◇Hàn Phi Tử : Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo
Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo
,
, (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho
Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • tắc, như "bế tắc" (vhn)
  • tái, như "biên tái (điểm yếu lược)" (btcn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [阨塞] ách tắc 2. [閉塞] bế tắc 3. [布魯塞爾] bố lỗ tắc nhĩ 4. [邊塞] biên tái 5. [充塞] sung tắc 6. [咽塞] yết tắc

  • tắc []

    Unicode 稷 , tổng nét 15, bộ Hòa 禾 
    (ý nghĩa bộ: Lúa).
    Phát âm: ji4, ze4 (Pinyin); zik1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) (1) Lúa tễ, còn gọi là tiểu mễ
    (2) Lúa nếp có hai loại, loại có nhựa dính gọi là thử , loại không dính gọi là tắc
    (3) Cao lương.(Danh) Thần lúa
    § Ngày xưa cho rằng lúa tắc quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên gọi thần lúa là tắc
    ◎Như: xã tắc , là thần đất, tắc là thần lúa
    § Sau xã tắc phiếm chỉ quốc gia.(Danh) Chức quan coi về việc làm ruộng.(Danh) Họ Tắc.(Tính) Nhanh, mau
    ◇Thi Kinh : Kí tề kí tắc, Kí khuông kí sắc , (Tiểu nhã , Sở tì ) (Người) đã tề chỉnh, đã nhanh nhẹn, Đã ngay thẳng, đã thận trọng trong việc cúng tế.(Động) Xế, xế bóng (mặt trời)
    § Thông trắc .
    Dịch nghĩa Nôm là:
    tắc, như "xã tắc" (vhn)

    tắc []

    Unicode 謖 , tổng nét 17, bộ Ngôn 言 
    (ý nghĩa bộ: Nói).
    Phát âm: su4 (Pinyin); suk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Động) Dậy, đứng dậy, nổi lên, trổi dậy.(Tính) Tắc tắc cứng cỏi
    ◇Lưu Nghĩa Khánh : Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông vững mạnh vậy.(Trạng thanh) Tắc tắc tiếng gió thổi
    ◇Liêu trai chí dị : Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu , , (Xảo Nương ) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.(Phó) Thu liễm, chỉnh sức.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    tốc, như "tốc (đứng lên)" (gdhn)

    tắc []

    Unicode 谡 , tổng nét 12, bộ Ngôn 言 
    (ý nghĩa bộ: Nói).
    Phát âm: su4 (Pinyin); suk1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ .

    tặc []

    Unicode 鰂 , tổng nét 20, bộ Ngư 魚 (鱼)
    (ý nghĩa bộ: Con cá).
    Phát âm: ze2, zei2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Ô tặc cá mực
    § Còn gọi là mặc ngư
    Một tên là khác hải tiêu sao .
    Dịch nghĩa Nôm là:
    tắc, như "con tắc kè" (gdhn)

    Xem thêm chữ Nôm

  • phân duệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • án ma từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản bạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất lợi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phủ ngưỡng chi gian từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tắc chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 则 tắc [則] Unicode 则 , tổng nét 6, bộ Đao 刀 (刂)(ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao (vũ khí)).Phát âm: ze2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 则 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 則.Dịch nghĩa Nôm là: tắc, như phép tắc (gdhn)則 tắc [则] Unicode 則 , tổng nét 9, bộ Đao 刀 (刂)(ý nghĩa bộ: Con dao, cây đao (vũ khí)).Phát âm: ze2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 則 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khuôn phép◎Như: ngôn nhi vi thiên hạ tắc 言而為天下則 nói ra mà làm phép tắc cho thiên hạ.(Danh) Gương mẫu◎Như: dĩ thân tác tắc 以身作則 lấy mình làm gương.(Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết◎Như: nhất tắc tiêu tức 一則消息 ba đoạn tin tức, tam tắc ngụ ngôn 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, thí đề nhị tắc 試題二則 hai đề thi.(Danh) Họ Tắc.(Động) Noi theo, học theo◇Sử Kí 史記: Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.(Liên) Thì, liền ngay◎Như: học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.(Liên) Thì là, thì◇Luận Ngữ 論語: Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).(Liên) Lại, nhưng lại◎Như: dục tốc tắc bất đạt 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.(Liên) Chỉ◇Tuân Tử 荀子: Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.(Liên) Nếu◇Sử Kí 史記: Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.(Liên) Dù, dù rằng◇Thương quân thư 商君書: Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.(Phó) Là, chính là◇Mạnh Tử 孟子: Thử tắc quả nhân chi tội dã 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.Dịch nghĩa Nôm là: tắc, như phép tắc (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不則] bất tắc 2. [不則聲] bất tắc thanh 3. [謹則無憂] cẩn tắc vô ưu 4. [矩則] củ tắc 5. [窮則變, 變則通] cùng tắc biến, biến tắc thông 6. [準則] chuẩn tắc 7. [內則] nội tắc 8. [原則] nguyên tắc 9. [則度] tắc độ 10. [則個] tắc cá 11. [則例] tắc lệ塞 tắc, tái [塞] Unicode 塞 , tổng nét 13, bộ Thổ  土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: sai1, se4, sai4 (Pinyin); coi3 sak1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 塞 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngăn trở, cách trở◎Như: đổ tắc 堵塞 ngăn trở, trở tắc 阻塞 cách trở, bế tắc 閉塞 trở ngại không thông.(Động) Lấp kín◇Nguyễn Trãi 阮廌: Kình du tắc hải, hải vi trì 鯨遊塞海海爲池 (Long Đại nham 龍袋岩) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.(Động) Nghẽn, kẹt◎Như: tắc xa 塞車 nghẽn xe, kẹt xe.(Động) Đầy đủ, sung mãn◎Như: sung tắc 充塞 sung mãn.(Động) Làm qua loa, cẩu thả◎Như: đường tắc 搪塞 làm qua loa, tắc trách 塞責 làm cẩu thả cho xong.(Động) Bổ cứu◇Hán Thư 漢書: Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu? 今丞相, 御史將欲何施以塞此咎 (Vu Định Quốc truyện 于定國傳) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?(Danh) Bức che cửa◎Như: bình tắc 瓶塞 bức bình phong.Một âm là tái(Danh) Đất hiểm yếu◇Hán Thư 漢書: Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu 匈奴大發十餘萬騎, 南旁塞, 至符奚廬山, 欲入為寇 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.(Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới§ Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng 塞上◇Đỗ Phủ 杜甫: Tái thượng phong vân tiếp địa âm 塞上風雲接地陰 (Thu hứng 秋興) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.(Động) Đáp trả tạ ơn thần minh◇Hàn Phi Tử 韓非子: Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảoBệnh dũ, sát ngưu tái đảo 秦襄王病, 百姓為之禱病愈, 殺牛塞禱 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo choBệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.Dịch nghĩa Nôm là: tắc, như bế tắc (vhn)tái, như biên tái (điểm yếu lược) (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [阨塞] ách tắc 2. [閉塞] bế tắc 3. [布魯塞爾] bố lỗ tắc nhĩ 4. [邊塞] biên tái 5. [充塞] sung tắc 6. [咽塞] yết tắc稷 tắc [稷] Unicode 稷 , tổng nét 15, bộ Hòa 禾 (ý nghĩa bộ: Lúa).Phát âm: ji4, ze4 (Pinyin); zik1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 稷 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) (1) Lúa tễ, còn gọi là tiểu mễ 小米(2) Lúa nếp có hai loại, loại có nhựa dính gọi là thử 黍, loại không dính gọi là tắc 稷(3) Cao lương.(Danh) Thần lúa§ Ngày xưa cho rằng lúa tắc quý nhất trong trăm giống lúa, cho nên gọi thần lúa là tắc◎Như: xã tắc 社稷, xã là thần đất, tắc là thần lúa§ Sau xã tắc 社稷 phiếm chỉ quốc gia.(Danh) Chức quan coi về việc làm ruộng.(Danh) Họ Tắc.(Tính) Nhanh, mau◇Thi Kinh 詩經: Kí tề kí tắc, Kí khuông kí sắc 既齊既稷, 既匡既敕 (Tiểu nhã 小雅, Sở tì 楚茨) (Người) đã tề chỉnh, đã nhanh nhẹn, Đã ngay thẳng, đã thận trọng trong việc cúng tế.(Động) Xế, xế bóng (mặt trời)§ Thông trắc 昃.Dịch nghĩa Nôm là: tắc, như xã tắc (vhn)謖 tắc [谡] Unicode 謖 , tổng nét 17, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: su4 (Pinyin); suk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 謖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Dậy, đứng dậy, nổi lên, trổi dậy.(Tính) Tắc tắc 謖謖 cứng cỏi◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong 李元禮謖謖如勁松下風 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽) Ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông vững mạnh vậy.(Trạng thanh) Tắc tắc 謖謖 tiếng gió thổi◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu 聽松聲謖謖, 宵蟲哀奏, 中心忐忑,悔至如燒 (Xảo Nương 巧娘) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.(Phó) Thu liễm, chỉnh sức.Dịch nghĩa Nôm là: tốc, như tốc (đứng lên) (gdhn)谡 tắc [謖] Unicode 谡 , tổng nét 12, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: su4 (Pinyin); suk1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 谡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 謖.鰂 tặc [鲗] Unicode 鰂 , tổng nét 20, bộ Ngư 魚 (鱼)(ý nghĩa bộ: Con cá).Phát âm: ze2, zei2 (Pinyin); zak1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 鰂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Ô tặc 烏鰂 cá mực§ Còn gọi là mặc ngư 墨魚Một tên là khác hải tiêu sao 海鰾鮹.Dịch nghĩa Nôm là: tắc, như con tắc kè (gdhn)