Định nghĩa - Khái niệm
徑 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 徑 trong từ Hán Việt và cách phát âm 徑 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 徑 từ Hán Việt nghĩa là gì.
径
Pinyin: jing4;
Juytping quảng đông: ging3;
kính
(Danh) Lối tắt, đường nhỏ. Phiếm chỉ đường đi.
◎Như: san kính 山徑 đường mòn trên núi.
◇Nguyễn Du 阮攸: Quỷ môn thạch kính xuất vân căn 鬼門石徑出雲根 (Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中) Đường đá ở Quỷ Môn từ chân mây mà ra.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
(Danh) Đường lối, phương pháp.
◎Như: đồ kính 途徑 đường lối, phương pháp, tiệp kính 捷徑 đường (lối) tắt.
(Danh) Đường kính (đường thẳng đi qua tâm điểm vòng tròn, giới hạn hai đầu trong vòng tròn).
◎Như: trực kính 直徑 đường kính, bán kính 半徑 nửa đường kính.
(Danh) Độ dài.
◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: Cộng kính thập ngũ lí 共徑十五里 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Chiều dài gồm năm mươi dặm.
(Động) Đi.
◇Hán Thư 漢書: Kính vạn lí hề độ sa mạc 徑萬里兮度沙幕 (Tô Kiến truyện 蘇建傳) Đi muôn dặm hề qua sa mạc.
(Phó) Thẳng, trực tiếp.
§ Thông kính 逕.
◎Như: trực tình kính hành 直情徑行 tình thẳng thẳng bước, ngôn tất kính khứ 言畢徑去 nói xong đi thẳng.
(Phó) Bèn.
§ Cũng như cánh 竟.
◇Sử Kí 史記: Khôn khủng cụ phủ phục nhi ẩm, bất quá nhất đẩu kính túy hĩ 髡恐懼俯伏而飲, 不過一斗徑醉矣 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Thuần Vu Khôn truyện 淳于髡傳) Khôn này sợ hãi cúi đầu mà uống, chỉ mới một đấu bèn đã say.Nghĩa chữ nôm của từ 徑
kinh, như "kinh doanh; kinh luân; kinh tuyến" (gdhn)
kính, như "bán kính; kính tái (chạy đua), kính trực (đi thẳng)" (gdhn)
1. [田徑] điền kinh, điền kính 2. [半徑] bán kính 3. [別徑] biệt kính 4. [徑庭] kính đình
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 徑 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.