Định nghĩa - Khái niệm
抵 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 抵 trong từ Hán Việt và cách phát âm 抵 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 抵 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: di3, ma1, mo4;
Juytping quảng đông: dai2;
để, chỉ
(Động) Chắn, chặn.
◎Như: dụng căn côn tử bả môn để trụ 用根棍子把門抵住 lấy gậy chắn cửa lại.
(Động) Mạo phạm, xúc phạm.
◎Như: để xúc 抵觸 chọc chạm đến.
(Động) Chống cự.
◎Như: để kháng 抵抗 chống cự lại, để chế 抵制 tẩy chay.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tha tuy hữu Trương Phi, Triệu Vân chi dũng, ngã bổn châu thượng na Hình Đạo Vinh, lực địch vạn nhân, khả dĩ để đối 他雖有張飛, 趙雲之勇, 我本州上那邢道榮, 力敵萬人, 可以抵對 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hắn (chỉ Lưu Bị) tuy có Trương Phi, Triệu Vân hùng dũng, châu ta cũng có thượng tướng Hình Đạo Vinh, sức địch muôn người, có thể chống cự nổi.
(Động) Đáng, ngang bằng.
◎Như: để tội 抵罪 đáng tội, để áp 抵押 ngang giá.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Gia thư để vạn kim 家書抵萬金 (Xuân vọng 春望) Thư nhà đáng muôn vàng.
(Động) Đến.
◎Như: hành để mỗ xứ 行抵某處 đi đến xứ mỗ.
◇Nguyễn Du 阮攸: Khán bãi long chu để mộ quy 看罷龍舟抵暮歸 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Xem đua thuyền rồng xong, mãi đến tối mới về.
(Động) Quẳng, ném.
◎Như: để địa 抵地 quẳng xuống đất.
(Phó) Đại khái.
◎Như: đại để như thử 大抵如此 đại khái như vậy.Một âm là chỉ.
(Động) Vỗ, đập nhẹ.
◎Như: chỉ chưởng nhi đàm 抵掌而談 vỗ tay mà bàn.Nghĩa chữ nôm của từ 抵
dề, như "dề môi bĩu mỏ (có ý chê)" (gdhn)
để, như "để trên bàn; để quên; để bụng; để tang; để ý" (gdhn)
1. [大抵] đại để 2. [抵抗] đề kháng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 抵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.