Định nghĩa - Khái niệm
摘 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 摘 trong từ Hán Việt và cách phát âm 摘 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 摘 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhai1, zhe2;
Juytping quảng đông: zaak6;
trích
(Động) Hái, ngắt, bẻ.
◎Như: trích qua 摘瓜 hái dưa, trích quả 摘果 hái quả.
◇Tây du kí 西遊記: Giản na thục thấu đích đại đào, trích liễu hứa đa, tựu tại thụ chi thượng tự tại thụ dụng 揀那熟透的大桃, 摘了許多, 就在樹枝上自在受用 (Đệ ngũ hồi) Chọn những quả đào to chín mọng, hái ngắt thật nhiều, rồi cứ tự do ăn ngay ở trên cây.
(Động) Chọn lấy.
◎Như: trích sao 摘抄 chọn sao lấy một đoạn, trích lục 摘錄 chọn chép lấy từng đoạn, tầm chương trích cú 尋章摘句 tìm chương chọn câu.
(Động) Phát giác, tố giác, cáo giác, chê trách, phê bình.
◎Như: trích gian 摘奸 phát giác sự gian tà, chỉ trích 指摘 đưa ra cái xấu của người khác mà chê trách.
(Động) Vay mượn.
◎Như: đông trích tây tá 東摘西借 mượn đầu này vay đầu nọ.
(Động) Quấy nhiễu.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Tây xâm Khương Nhung, đông trích Uế Mạch 西侵羌戎, 東摘濊貊 (Ngôi Hiêu truyện 隗囂傳) Phía tây xâm lấn các đất Khương, Nhung, phía đông quấy nhiễu các rợ Uế, Mạch.
(Động) Phát động.
◇Nguyên Chẩn 元稹: Kiêm cộng trích thuyền hành 兼共摘船行 (Hoàng Minh Phủ 黃明府) Lại cùng đưa thuyền đi.Nghĩa chữ nôm của từ 摘
trích, như "trích lục" (vhn)
1. [指摘] chỉ trích 2. [漢越辭典摘引] hán việt từ điển trích dẫn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 摘 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.