cảo tố nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cảo tố từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cảo tố trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cảo tố từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cảo tố từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cảo tố từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cảo tố tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cảo tố tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cảo tố
Quần áo tang màu trắng. ◇Sử Kí 記:
Kim Hạng Vũ phóng sát ư Giang Nam, đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân vi phát tang, chư hầu giai cảo tố
南, 道. 喪, 素 (Cao Tổ bổn kỉ 紀) Nay Hạng Vũ phóng trục rồi giết Nghĩa Đế ở Giang Nam, (thật là) đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân hành báo tang, chư hầu đều mặc áo tang màu trắng.Màu trắng. ◇Tôn Chi Úy 蔚:
Liên ngã bất như giai hạ thạch, Tằng trụy tàn hương phân cảo tố
石, 素 (Hạ nhật tọa Quách Trường Trọng thủy biên mai hoa đình trường ca 歌) Thương ta không (cứng dắn) như đá dưới bậc thềm, Mà lại rụng hương tàn chia sắc trắng.Mộc mạc, giản dị, đạm bạc. ◇Sử Kí 記:
Phù vị thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư
賊, 資 (Lưu Hầu thế gia 家) Muốn vì thiên hạ diệt trừ quân giặc tàn bạo thì nên tỏ ra tư cách đạm bạc của mình.Lụa trắng dùng cho thư họa. Cũng chỉ thư họa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • liệt thổ phân cương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạc phúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biện bác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • y hà từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuẩn đích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cảo tố nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cảo tốQuần áo tang màu trắng. ◇Sử Kí 史記: Kim Hạng Vũ phóng sát ư Giang Nam, đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân vi phát tang, chư hầu giai cảo tố 今項羽放殺義帝於江南, 大逆無道. 寡人親為發喪, 諸侯皆縞素 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay Hạng Vũ phóng trục rồi giết Nghĩa Đế ở Giang Nam, (thật là) đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân hành báo tang, chư hầu đều mặc áo tang màu trắng.Màu trắng. ◇Tôn Chi Úy 孫枝蔚: Liên ngã bất như giai hạ thạch, Tằng trụy tàn hương phân cảo tố 憐我不如階下石, 曾墜殘香分縞素 (Hạ nhật tọa Quách Trường Trọng thủy biên mai hoa đình trường ca 夏日坐郭長仲水邊梅花亭長歌) Thương ta không (cứng dắn) như đá dưới bậc thềm, Mà lại rụng hương tàn chia sắc trắng.Mộc mạc, giản dị, đạm bạc. ◇Sử Kí 史記: Phù vị thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư 夫為天下除殘賊, 宜縞素為資 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Muốn vì thiên hạ diệt trừ quân giặc tàn bạo thì nên tỏ ra tư cách đạm bạc của mình.Lụa trắng dùng cho thư họa. Cũng chỉ thư họa.