Định nghĩa - Khái niệm
攀 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 攀 trong từ Hán Việt và cách phát âm 攀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 攀 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pan1, lei2;
Juytping quảng đông: paan1;
phàn, phan
(Động) Vin, nắm lấy.
◎Như: phàn chi 攀枝 vin cành.
◇Tây du kí 西遊記: Khiêu thụ phàn chi, thải hoa mịch quả 跳樹攀枝, 采花覓果耍 (Đệ nhất hồi) Leo cây vin cành, hái hoa tìm quả.
(Động) Leo lên, trèo.
◎Như: phàn thụ 攀樹 leo cây.
(Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
(Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận.
◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
(Động) Dựa vào.
◎Như: phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
(Động) Liên lụy, dính líu.
◎Như: phàn xả 攀扯 dính vào.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
(Động) Ngắt, bẻ.
◎Như: phàn chiết 攀折 bẻ gẫy.
◇Lí Bạch 李白: Phàn hoa tặng viễn nhân 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
(Động) Quấn, bó, ràng rịt.
◇Đại Kim quốc chí 大金國志: Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
§ Cũng đọc là phan.Nghĩa chữ nôm của từ 攀
phan, như "phan (leo cao, tiến bộ): phan long (gặp minh chủ lập công)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 攀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.