hợp hoan nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hợp hoan từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hợp hoan trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hợp hoan từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hợp hoan từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hợp hoan từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hợp hoan tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hợp hoan tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hợp hoan
Cùng nhau vui vẻ.
◇Lễ Kí 記:
Cố tửu thực giả, sở dĩ hợp hoan dã
者, 也 (Lạc kí 記).Tên cây, lá như lá hòe, ban đêm thì hợp lại, hoa đỏ, nở về mùa hạ.
§ Còn gọi là
dạ hợp
hoặc
hợp hôn
昏.Chỉ mọi đồ vật có trang sức hoa văn hình vẽ tượng trưng hòa hợp hoan lạc.
◇Văn tuyển 選:
Văn thải song uyên ương, Tài vi hợp hoan bị
鴦, 被 (Cổ thi thập cửu thủ 首, Khách tòng viễn phương lai 來).Nam nữ giao hoan.
◇Cảnh thế thông ngôn 言:
Thẩm Hồng bình nhật nguyên dữ Tiểu Danh hữu tình, na thì xả tại phô thượng, thảo thảo hợp hoan, dã đương xuân phong nhất độ
情, 上, , 度 (Ngọc đường xuân lạc nan phùng phu 夫).

Xem thêm từ Hán Việt

  • giao kết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảnh hạnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thượng uyển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thôi động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội tại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hợp hoan nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hợp hoanCùng nhau vui vẻ. ◇Lễ Kí 禮記: Cố tửu thực giả, sở dĩ hợp hoan dã 故酒食者, 所以合歡也 (Lạc kí 樂記).Tên cây, lá như lá hòe, ban đêm thì hợp lại, hoa đỏ, nở về mùa hạ. § Còn gọi là dạ hợp 夜合 hoặc hợp hôn 合昏.Chỉ mọi đồ vật có trang sức hoa văn hình vẽ tượng trưng hòa hợp hoan lạc. ◇Văn tuyển 文選: Văn thải song uyên ương, Tài vi hợp hoan bị 文采雙鴛鴦, 裁為合歡被 (Cổ thi thập cửu thủ 古詩十九首, Khách tòng viễn phương lai 客從遠方來).Nam nữ giao hoan. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Thẩm Hồng bình nhật nguyên dữ Tiểu Danh hữu tình, na thì xả tại phô thượng, thảo thảo hợp hoan, dã đương xuân phong nhất độ 沈洪平日原與小名有情, 那時扯在鋪上, 草草合歡, 也當春風一度 (Ngọc đường xuân lạc nan phùng phu 玉堂春落難逢夫).