cảm mạo nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cảm mạo từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cảm mạo trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cảm mạo từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cảm mạo từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cảm mạo từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cảm mạo tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cảm mạo tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cảm mạo
Cảm thụ, bị cảm.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Na lão ma hựu thị cao niên, thuyền thượng tảo vãn cảm mạo ta phong lộ, nhất bệnh bất khởi
年, 露, 起 (Quyển thập nhị).Do không khí truyền nhiễm hoặc bệnh độc gây ra chứng trạng như khí quản bị sưng, ho, nghẹt mũi, nóng sốt...
◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 狀:
Ngã kim nhật hữu điểm cảm mạo, bất tiện xuất khứ, minh hậu thiên hảo liễu tái lai bãi
, 便去, 罷 (Đệ thập cửu hồi).Chán ghét, mẫn cảm.
◎Như:
tự tòng tha thâu đông tây bị trảo đáo dĩ hậu, đại gia đối tha đô ngận cảm mạo
西, .

Xem thêm từ Hán Việt

  • nội khoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ách nghịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • di nương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo chứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ưng cai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cảm mạo nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cảm mạoCảm thụ, bị cảm. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Na lão ma hựu thị cao niên, thuyền thượng tảo vãn cảm mạo ta phong lộ, nhất bệnh bất khởi 那老媽又是高年, 船上早晚感冒些風露, 一病不起 (Quyển thập nhị).Do không khí truyền nhiễm hoặc bệnh độc gây ra chứng trạng như khí quản bị sưng, ho, nghẹt mũi, nóng sốt... ◇Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: Ngã kim nhật hữu điểm cảm mạo, bất tiện xuất khứ, minh hậu thiên hảo liễu tái lai bãi 我今日有點感冒, 不便出去, 明後天好了再來罷 (Đệ thập cửu hồi).Chán ghét, mẫn cảm. ◎Như: tự tòng tha thâu đông tây bị trảo đáo dĩ hậu, đại gia đối tha đô ngận cảm mạo 自從他偷東西被抓到以後, 大家對他都很感冒.