Định nghĩa - Khái niệm
渾 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 渾 trong từ Hán Việt và cách phát âm 渾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 渾 từ Hán Việt nghĩa là gì.
浑
Pinyin: hun2, hun4, gun3;
Juytping quảng đông: wan4 wan6;
hồn
(Tính) Đục, vẩn.
◇Nguyễn Du 阮攸: Tân lạo sơ sinh giang thủy hồn 新潦初生江水渾 (Minh Giang chu phát 明江舟發) Lụt mới phát sinh, nước sông vẩn đục.
(Tính) Hồ đồ, ngớ ngẩn.
◎Như: hồn đầu hồn não 渾頭渾腦 đầu óc mơ hồ ngớ ngẩn, hồn hồn ngạc ngạc 渾渾噩噩 ngớ nga ngớ ngẩn, chẳng biết sự lí gì cả.
(Tính) Khắp, cả.
◎Như: hồn thân phát đẩu 渾身發抖 cả mình run rẩy.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao 果然那馬渾身上下, 火炭般赤,無半根雜毛 (Đệ tam hồi) Quả nhiên khắp thân con ngựa (Xích Thố 赤兔) ấy từ trên xuống dưới một màu đỏ như than hồng, tuyệt không có cái lông nào tạp.
(Phó) Toàn thể, hoàn toàn.
◎Như: hồn bất tự 渾不似 chẳng giống tí nào.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm 白頭搔更短, 渾欲不勝簪 (Xuân vọng 春望) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa.
(Phó) Vẫn, còn.
◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Phổ Minh phong cảnh hồn như tạc 普明風景渾如昨 (Thiên Trường phủ 天長府) Phong cảnh (chùa) Phổ Minh vẫn như cũ.
(Động) Hỗn tạp.
◇Hán Thư 漢書: Kim hiền bất tiếu hồn hào, bạch hắc bất phân, tà chánh tạp nhữu, trung sàm tịnh tiến 今賢不肖渾殽, 白黑不分, 邪正雜糅, 忠讒並進 (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện 楚元王劉交傳) Nay người hiền tài kẻ kém cỏi hỗn tạp, trắng đen không phân biệt, tà chính lẫn lộn, người trung trực kẻ gièm pha cùng tiến.Nghĩa chữ nôm của từ 渾
hồn, như "hồn hậu, hồn nhiên" (vhn)
hỗn, như "hộn độn, hỗn hợp" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 渾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.