Định nghĩa - Khái niệm
諱 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 諱 trong từ Hán Việt và cách phát âm 諱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 諱 từ Hán Việt nghĩa là gì.
讳
Pinyin: hui4;
Juytping quảng đông: wai5;
húy
(Động) Kiêng kị, kiêng dè, kiêng nể.
◎Như: húy ngôn 諱言 kiêng dè không nói.
◇Tống sử 宋史: Bình thì húy ngôn vũ bị 平時諱言武備 (Phạm Trọng Yêm truyện 范仲淹傳) Thời bình kiêng nói việc binh.
(Động) Ngày xưa, tránh gọi tên bậc tôn trưởng để tỏ lòng kính trọng, gọi là húy danh 諱名.
◇Mạnh Tử 孟子: Húy danh bất húy tính, tính sở đồng dã, danh sở độc dã 諱名不諱姓, 姓所同也, 名所獨也 (Tận tâm hạ 盡心下) Kiêng tên không kiêng họ, họ thì có chung, tên chỉ có một.
(Động) Che giấu, tránh né.
◎Như: trực ngôn vô húy 直言無諱 nói thẳng không che giấu, húy tật kị y 諱疾忌醫 giấu bệnh tránh thuốc (che đậy điều sai trái mà không sửa chữa).
◇Khuất Nguyên 屈原: Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ 寧正言不諱以危身乎, 將從俗富貴以媮生乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?
(Động) Bất húy 不諱 chết.
§ Ghi chú: Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên chết gọi là bất húy.
(Danh) Sự che giấu.
◇Tân Đường Thư 新唐書: Trẫm luận công đẳng công, định phong ấp, khủng bất năng tận, vô hữu húy, các vị trẫm ngôn chi 朕論公等功, 定封邑, 恐不能盡, 無有諱, 各為朕言之 (Phòng Huyền Linh truyện 房玄齡傳) Trẫm luận xét công lao của các ông, ấn định phong tước chia đất, sợ không thể trọn hết, không có sự gì che giấu, mỗi người xin vì trẫm mà nói ra.
(Danh) Tên của người đã mất.
◇Lễ Kí 禮記: Nhập môn nhi vấn húy 入門而問諱 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Vào cổng phải hỏi tên húy (của những người đã chết trong nhà).Nghĩa chữ nôm của từ 諱
huý, như "phạm huý; tên huý" (vhn)
húy, như "huý kỵ, phạm huý" (btcn)
huý (gdhn)
1. [諱名] húy danh 2. [忌諱] kị húy
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 諱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.