Định nghĩa - Khái niệm
電 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 電 trong từ Hán Việt và cách phát âm 電 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 電 từ Hán Việt nghĩa là gì.
电
Pinyin: dian4;
Juytping quảng đông: din6;
điện
(Danh) Chớp.
◇Vạn Hạnh 萬行: Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
(Danh) Điện.
§ Ghi chú: Là cái sức cảm ứng muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì đẩy ngược nhau. Chớp và sét là những thứ điện
thiên nhiên.
◎Như: âm điện 陰電 điện âm, dương điện 陽電 điện dương (hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電).
(Danh) Tiếng gọi tắt của: điện báo 電報, điện thoại 電話 hoặc điện đài 電臺.
◎Như: cấp điện 急電 điện khẩn cấp, hạ điện 賀電 điện chúc mừng.
(Động) Bị điện giật.
◎Như: ngã bị giá đài tẩy y cơ điện liễu nhất hạ 我被這臺洗衣機電了一下 tôi bị cái máy giặt điện giật cho một cái.
(Động) Gọi điện thoại hoặc gửi điện báo.
◎Như: giá kiện sự tất tu điện thỉnh thượng cấp tài thị 這件事必須電請上級裁示 việc đó cần phải điện hỏi cấp trên quyết định.
(Động) Soi xét.
◎Như: trình điện 呈電 trình lên để xét.
(Tính) Chạy bằng điện, dùng điện.
◎Như: điện thê 電梯 thang máy, điện đăng 電燈 đèn điện, điện băng tương 電冰箱 tủ lạnh.
(Tính) Nhanh chóng (như điện, như chớp).
◎Như: phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp lóe.Nghĩa chữ nôm của từ 電
điện, như "bưu điện; điện đài, điện tử, vô tuyến điện" (vhn)
1. [陰電] âm điện 2. [電路] điện lộ 3. [電腦] điện não 4. [電子郵件] điện tử bưu kiện 5. [電視] điện thị 6. [電視監控錄像] điện thị giam khống lục tượng 7. [電掣] điện xiết 8. [郵電] bưu điện 9. [熱綫電話] nhiệt tuyến điện thoại
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 電 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.