mạo phạm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

mạo phạm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng mạo phạm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

mạo phạm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm mạo phạm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mạo phạm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm mạo phạm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm mạo phạm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

mạo phạm
Xông pha, chịu đựng, không quản.
◇Đông Quan Hán kí 記:
Quân thần dạ mạo phạm sương lộ, tinh thần diệc lao hĩ
露, 矣 (Bào Vĩnh truyện 傳).Xúc phạm, đụng chạm, đắc tội.
◇Cổ kim tiểu thuyết 說:
Tạc nhật ngữ ngôn mạo phạm, tự tri tử tội, phục duy tướng công hải hàm
, 罪, 涵 (Bùi Tấn Công nghĩa hoàn nguyên phối 配).Xâm phạm, xâm hại.
◇Tây du kí 西記:
Na yêu vương đạo: Giá hầu nhi thị dã bất tri ngã đích tính danh, cố lai mạo phạm tiên san
道: 名, 山 (Đệ lục thập ngũ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nhân sanh triêu lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồi tỉnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mệnh môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • báo quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mạo phạm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: mạo phạmXông pha, chịu đựng, không quản. ◇Đông Quan Hán kí 東觀漢記: Quân thần dạ mạo phạm sương lộ, tinh thần diệc lao hĩ 君晨夜冒犯霜露, 精神亦勞矣 (Bào Vĩnh truyện 鮑永傳).Xúc phạm, đụng chạm, đắc tội. ◇Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: Tạc nhật ngữ ngôn mạo phạm, tự tri tử tội, phục duy tướng công hải hàm 昨日語言冒犯, 自知死罪, 伏惟相公海涵 (Bùi Tấn Công nghĩa hoàn nguyên phối 裴晉公義還原配).Xâm phạm, xâm hại. ◇Tây du kí 西遊記: Na yêu vương đạo: Giá hầu nhi thị dã bất tri ngã đích tính danh, cố lai mạo phạm tiên san 那妖王道: 這猴兒是也不知我的姓名, 故來冒犯仙山 (Đệ lục thập ngũ hồi).