明目張膽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

明目張膽 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 明目張膽 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

明目張膽 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 明目張膽 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 明目張膽 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 明目張膽 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 明目張膽 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

minh mục trương đảm
Gan dạ, có dũng khí, không sợ hãi, dám làm.
◇Tấn Thư 書:
Kim nhật chi sự, minh mục trương đảm vi lục quân chi thủ, ninh trung thần nhi tử, bất vô lại nhi sanh
事, 首, 死, 生 (Vương Đôn truyện 傳).Ngang ngược tàn ác, phóng túng làm càn, không kiêng nể gì hết.
◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 傳:
Hậu lai dĩ cường lăng nhược, dĩ chúng bạo quả, minh mục trương đảm đích bả na hoạt nhân sát cật
弱, 寡, 吃 (Đệ tam thập nhất hồi) Mai sau lấy mạnh hiếp yếu, lấy đông đè ít, ngang ngược tàn ác, ăn sống nuốt tươi.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bút ý từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đa phần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lợi hại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia mẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gian truân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 明目張膽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: minh mục trương đảmGan dạ, có dũng khí, không sợ hãi, dám làm. ◇Tấn Thư 晉書: Kim nhật chi sự, minh mục trương đảm vi lục quân chi thủ, ninh trung thần nhi tử, bất vô lại nhi sanh 今日之事, 明目張膽為六軍之首, 寧忠臣而死, 不無賴而生 (Vương Đôn truyện 王敦傳).Ngang ngược tàn ác, phóng túng làm càn, không kiêng nể gì hết. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: Hậu lai dĩ cường lăng nhược, dĩ chúng bạo quả, minh mục trương đảm đích bả na hoạt nhân sát cật 後來以強凌弱, 以眾暴寡, 明目張膽的把那活人殺吃 (Đệ tam thập nhất hồi) Mai sau lấy mạnh hiếp yếu, lấy đông đè ít, ngang ngược tàn ác, ăn sống nuốt tươi.