滂沱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

滂沱 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 滂沱 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

滂沱 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 滂沱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 滂沱 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 滂沱 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 滂沱 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bàng đà
Mưa tầm tã. ◇Bạch Cư Dị 易:
Lục nguyệt thất nguyệt giao, Thì vũ chánh bàng đà
交, 沱 (Hà 蝦).Nước mắt giàn giụa. ◇Trương Hoa 華:
Niệm thử tràng trung bi, Thế hạ tự bàng đà
悲, 沱 (Khinh bạc thiên 篇).Đầy dẫy, nhiều. ◇Bão Phác Tử 子:
Viễn cận hấp nhiên, đồng lai thỉnh phúc, thường xa mã điền dật, tửu nhục bàng đà
然, 福, 溢, 沱 (Đạo ý 意).

Xem thêm từ Hán Việt

  • chân châu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sử quán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản phúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cuồng túy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuyến thiện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 滂沱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bàng đàMưa tầm tã. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Lục nguyệt thất nguyệt giao, Thì vũ chánh bàng đà 六月七月交, 時雨正滂沱 (Hà 蝦).Nước mắt giàn giụa. ◇Trương Hoa 張華: Niệm thử tràng trung bi, Thế hạ tự bàng đà 念此腸中悲, 涕下自滂沱 (Khinh bạc thiên 輕薄篇).Đầy dẫy, nhiều. ◇Bão Phác Tử 抱朴子: Viễn cận hấp nhiên, đồng lai thỉnh phúc, thường xa mã điền dật, tửu nhục bàng đà 遠近翕然, 同來請福, 常車馬填溢, 酒肉滂沱 (Đạo ý 道意).