狂瀾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

狂瀾 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 狂瀾 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

狂瀾 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 狂瀾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 狂瀾 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 狂瀾 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 狂瀾 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cuồng lan
Sóng dữ mạnh. ◎Như:
đài phong lai thì, hải biên cuồng lan phách ngạn, sử nhân kinh tâm động phách
時, 岸, 使魄.Tỉ dụ thời thế, xã hội suy đồi. ◇Hàn Dũ 愈:
Chướng bách xuyên nhi đông chi, hồi cuồng lan ư kí đảo
之, 倒 (Tiến học giải 解).Biến động dữ dội. ◇Lương Khải Siêu 超:
Thì thiên thất bách cửu thập tam niên chi thu, cách mệnh chi cuồng lan, oanh thiên hám địa
秋, , 地 (Cận thế đệ nhất nữ kiệt La Lan phu nhân truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • chung dạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩm y từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đích thật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • định tội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhị hạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 狂瀾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cuồng lanSóng dữ mạnh. ◎Như: đài phong lai thì, hải biên cuồng lan phách ngạn, sử nhân kinh tâm động phách 颱風來時, 海邊狂瀾拍岸, 使人驚心動魄.Tỉ dụ thời thế, xã hội suy đồi. ◇Hàn Dũ 韓愈: Chướng bách xuyên nhi đông chi, hồi cuồng lan ư kí đảo 障百川而東之, 迴狂瀾於既倒 (Tiến học giải 進學解).Biến động dữ dội. ◇Lương Khải Siêu 梁啟超: Thì thiên thất bách cửu thập tam niên chi thu, cách mệnh chi cuồng lan, oanh thiên hám địa 時千七百九十三年之秋, 革命之狂瀾, 轟天撼地 (Cận thế đệ nhất nữ kiệt La Lan phu nhân truyện 近世第一女杰羅蘭夫人傳).