Định nghĩa - Khái niệm
隸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 隸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 隸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 隸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
隶
Pinyin: li4;
Juytping quảng đông: dai6 lai6;
lệ
(Danh) Tôi tớ, nô bộc, kẻ dùng để sai bảo (ngày xưa).
◎Như: bộc lệ 僕隸, lệ dịch 隸役.
◇Nguyễn Du 阮攸: Sự lai đồ lệ giai kiêu ngã 事來徒隸皆驕我 (Ngẫu đắc 偶得) Khi gặp việc, bọn tôi tớ đều lên mặt với ta.
(Danh) Đặc chỉ một bậc trong giai cấp nô lệ.
(Danh) Tội nhân.
(Danh) Chỉ người đê tiện.
(Danh) Tiểu thần, hạ thần.
(Danh) Sai dịch.
◎Như: hương lệ 鄉隸 kẻ sai dịch trong làng.
(Danh) Lệ thư 隸書 lối chữ lệ.
§ Tần Trình Mạc 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán 漢 về sau, các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ lệ.
(Danh) Họ Lệ.
(Động) Phụ thuộc, thuộc về.
◎Như: lệ thuộc 隸屬 phụ thuộc.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Sanh thường miễn tô thuế, Danh bất lệ chinh phạt 生常免租稅, 名不隸征伐 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Cả đời khỏi sưu thuế, Tên không (thuộc vào hạng những người) phải đi chiến trận nơi xa.
(Động) Đi theo, cân tùy.
◇Hàn Dũ 韓愈: Thần thích chấp bút lệ thái sử, phụng minh mệnh, kì khả dĩ từ 臣適執筆隸太史, 奉明命, 其可以辭 (Ngụy bác tiết độ quan sát sử nghi quốc công tiên miếu bi minh 魏博節度觀察使沂國公先廟碑銘).
(Động) Sai sử, dịch sử.
(Động) Tra duyệt, khảo sát.
§ Thông dị 肄.
(Động) Học tập, nghiên cứu.
§ Thông dị 肄.
◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: Yêm tương thử từ tống đáo Đỗ Thu Nương biệt viện, lệ tập nhất phiên 俺將此詞送到杜秋娘別院, 隸習一番 (Tử tiêu kí 紫簫記, Đệ lục xích 第六齣) Ta đem bài từ này đến thư phòng Đỗ Thu Nương, học tập một lượt.Nghĩa chữ nôm của từ 隸
lệ, như "nô lệ; ngoại lệ; chữ lệ (lối viết chữ Hán)" (gdhn)
1. [陪隸] bồi lệ 2. [氓隸] manh lệ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 隸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.