Định nghĩa - Khái niệm
骨法 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 骨法 trong từ Hán Việt và cách phát âm 骨法 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 骨法 từ Hán Việt nghĩa là gì.
cốt pháp
Đặc trưng về cốt tướng (người hoặc các động vật khác). ◇Sử Kí 史記:
Quý tiện tại ư cốt pháp, ưu hỉ tại ư dong sắc, thành bại tại ư quyết đoán
貴賤在於骨法, 憂喜在於容色, 成敗在於決斷 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Sang hay hèn là ở cốt cách, vui hay buồn là nét mặt, được hay thua là ở quyết đoán.Thể cách và tướng mạo.Bút lực và phép tắc (nói về
thư họa
書畫). Phiếm chỉ phong cách và bút pháp (thi văn). ◇Ngô Mẫn Thụ 吳敏樹:
Nhiên Vân Đài tài thật cao, vi ca thi đắc Đỗ (Phủ) cốt pháp
然雲臺才實高, 為歌詩得杜骨法 (Ngô Vân Đài ai từ 吳雲臺哀辭).
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 骨法 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.