nhất tề nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhất tề từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhất tề trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhất tề từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhất tề từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhất tề từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhất tề tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhất tề tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhất tề
Như nhau, đều nhau, nhất luật, đồng dạng.
◇Trang Tử 子:
Vạn vật nhất tề, thục đoản thục trường?
齊, 長? (Thu thủy 水) Muôn vật như nhau cả, nào có cái gì là ngắn, nào có cái gì là dài?Cùng nhau, cùng lúc.
◇Tây du kí 西記:
Nhất tề yêu hát đạo: Tẩu liễu giá hầu tinh dã! Tẩu liễu giá hầu tinh dã
道: 也! 也 (Đệ lục hồi) Cùng nhau kêu lên: Con khỉ yêu quái chạy mất rồi! Con khỉ yêu quái chạy mất rồi!Thống nhất yên trị.
◇Sử Kí 記:
Đương kim bệ hạ lâm chế thiên hạ, nhất tề hải nội, phiếm ái chưng thứ, bố đức thi huệ
, 內, 庶, 惠 (Hoài Nam Vương truyện 傳).Tất cả, hoàn toàn.
◇Cao Minh 明:
Tình đáo bất kham hồi thủ xứ, Nhất tề phân phó dữ đông phong
處, 風 (Tì bà kí 記, Đệ thập lục xích).

Xem thêm từ Hán Việt

  • côn trùng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • anh linh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyên nhất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất thì gian từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoàn khố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhất tề nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhất tềNhư nhau, đều nhau, nhất luật, đồng dạng. ◇Trang Tử 莊子: Vạn vật nhất tề, thục đoản thục trường? 萬物一齊, 孰短孰長? (Thu thủy 秋水) Muôn vật như nhau cả, nào có cái gì là ngắn, nào có cái gì là dài?Cùng nhau, cùng lúc. ◇Tây du kí 西遊記: Nhất tề yêu hát đạo: Tẩu liễu giá hầu tinh dã! Tẩu liễu giá hầu tinh dã 一齊吆喝道: 走了這猴精也! 走了這猴精也 (Đệ lục hồi) Cùng nhau kêu lên: Con khỉ yêu quái chạy mất rồi! Con khỉ yêu quái chạy mất rồi!Thống nhất yên trị. ◇Sử Kí 史記: Đương kim bệ hạ lâm chế thiên hạ, nhất tề hải nội, phiếm ái chưng thứ, bố đức thi huệ 當今陛下臨制天下, 一齊海內, 汎愛蒸庶, 布德施惠 (Hoài Nam Vương truyện 淮南王傳).Tất cả, hoàn toàn. ◇Cao Minh 高明: Tình đáo bất kham hồi thủ xứ, Nhất tề phân phó dữ đông phong 情到不堪回首處, 一齊分付與東風 (Tì bà kí 琵琶記, Đệ thập lục xích).