Định nghĩa - Khái niệm
庶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 庶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 庶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 庶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shu4;
Juytping quảng đông: syu3;
thứ
(Danh) Dân thường, bình dân, bách tính.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tức nhật bãi Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng vi thứ dân 即日罷楊彪, 黃琬, 荀爽為庶民 (Đệ lục hồi) Ngay hôm đó cách chức Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng làm dân thường.
(Danh) Họ Thứ.
(Tính) Nhiều, đông.
◎Như: thứ dân 庶民 dân chúng, thứ vật 庶物 vạn vật, phú thứ 富庶 sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
(Tính) Bình thường, phổ thông.
(Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình).
◎Như: thứ tử 庶子 con vợ lẽ.
(Phó) May mà, may thay.
◇Thi Kinh 詩經: Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định 四方既平, 王國庶定 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
(Phó) Gần như, hầu như.
◇Luận Ngữ 論語: Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 (Tiên tiến 先進) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
(Phó) Mong cầu, hi vọng.
◇Tam Quốc 三國: Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô 庶竭駑鈍, 攘除姦凶, 興復漢室, 還於舊都 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Tiền xuất sư biểu 前出師表) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
(Phó) Có lẽ, có thể.
◇Tả truyện 左傳: Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn 君姑修政而親兄弟之國, 庶免於難 (Hoàn Công lục niên 桓公六年) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.Nghĩa chữ nôm của từ 庶
thứ, như "con thứ" (vhn)
thừa, như "xem thứa" (gdhn)
xứa, như "xứa (lôi thôi, lếch thếch)" (gdhn)
1. [眾庶] chúng thứ 2. [士庶] sĩ thứ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 庶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.