Định nghĩa - Khái niệm
剋 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 剋 trong từ Hán Việt và cách phát âm 剋 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 剋 từ Hán Việt nghĩa là gì.
克
Pinyin: ke4, la2;
Juytping quảng đông: haak1 hak1;
khắc
(Động) Đánh được, chiến thắng.
§ Thông khắc 克.
◎Như: kim khắc mộc 金剋木 loài kim chế phục được loài mộc.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hà hướng nhi bất khai, hà chinh nhi bất khắc 何向而不開, 何征而不剋 (Hoàn Đàm truyện 桓譚傳) Hướng nào mà không mở ra, trận đánh nào mà không chiến thắng.
(Động) Ước thúc.
◎Như: khắc kỉ 剋己 chế ngự chính mình.
(Động) Hạn định, ước hẹn.
◎Như: khắc kì 剋期 hẹn kì.
◇Tây sương kí 西廂記: Chuẩn bị diên tịch trà lễ hoa hồng, khắc nhật quá môn giả 准備筵席茶禮花紅, 剋日過門者 (Đệ ngũ bổn 第五本) Sửa soạn yến tiệc lễ biếu, hẹn ngày xuất giá.
(Động) Giảm bớt, khấu trừ.
◎Như: khắc khấu 剋扣 xén bớt.
(Động) Làm hại.
◇Tây du kí 西遊記: Giai nhân mệnh phạm Hoa Cái, phương da khắc nương 皆因命犯華蓋, 妨爺剋娘 (Đệ tứ thập tứ hồi) Đều vì cung mệnh phạm vào sao Hoa Cái, mà gây tổn hại đến cha mẹ.
(Tính) Nghiêm ngặt.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Thanh khắc khiết, thu hào chi đoan, vô tư lợi dã 清剋潔, 秋毫之端, 無私利也 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Thanh liêm nghiêm ngặt, chi li từng chút, không vì lợi riêng.Nghĩa chữ nôm của từ 剋
khắc, như "tương khắc, xung khắc" (gdhn)
1. [烏剋蘭] ô khắc lan 2. [希拉剋] hi lạp khắc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 剋 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.