Định nghĩa - Khái niệm
禦 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 禦 trong từ Hán Việt và cách phát âm 禦 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 禦 từ Hán Việt nghĩa là gì.
御
Pinyin: yu4;
Juytping quảng đông: jyu6;
ngự
(Động) Chống lại, chống cự.
◎Như: phòng ngự 防禦 phòng vệ.
◇Quốc ngữ 國語: Dĩ tru vô đạo, dĩ bình Chu thất, thiên hạ đại quốc chi quân mạc chi năng ngự 以誅無道, 以屏周室, 天下大國之君莫之能禦 (Tề ngữ 齊語) Diệt trừ vô đạo, bảo vệ triều đình nhà Chu, vua các nước lớn trong thiên hạ không thể chống lại được.
(Động) Ngăn, che.
◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Cô tửu ngự hàn 沽酒禦寒 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Mua rượu uống cho ngăn được lạnh.
(Động) Cấm đoán, cấm chỉ.
◇Chu Lễ 周禮: Ngự thần hành giả, cấm tiêu hành giả 禦晨行者, 禁宵行者 (Thu quan 秋官, Ti ngụ thị 司寤氏) Cấm người đi buổi sớm, cấm người đi ban đêm.
(Danh) Cái phên che trước xe.
(Danh) Cường quyền, bạo quyền.
◇Bão Phác Tử 抱朴子: Bất úy cường ngự 不畏強禦 (Ngoại thiên 外篇, Hành phẩm 行品) Không sợ cường quyền.
(Danh) Vệ binh, thị vệ.Cũng viết là ngự 御.Nghĩa chữ nôm của từ 禦
ngừa, như "ngăn ngừa" (vhn)
ngự, như "phòng ngự" (btcn)
1. [制禦] chế ngự
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 禦 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.