Định nghĩa - Khái niệm
釋 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 釋 trong từ Hán Việt và cách phát âm 釋 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 釋 từ Hán Việt nghĩa là gì.
释
Pinyin: shi4, yi4;
Juytping quảng đông: sik1;
thích, dịch
(Động) Cởi ra, nới ra.
◎Như: thích giáp 釋甲 cởi áo giáp.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Xa trung nhân mệnh thích kì phược 車中人命釋其縛 (Tịch Phương Bình 席方平) Người trong xe ra lệnh cởi dây trói (cho Tịch).
(Động) Giảng giải.
◎Như: chú thích 注釋 chú giải, thích hỗ 釋詁 hay thích huấn 釋訓 giải rõ nghĩa sách.
(Động) Buông, buông tha, thả ra.
◎Như: kiên trì bất thích 堅持不釋 giữ vững không buông, khai thích vô cô 開釋無辜 buông tha cho kẻ không tội.
(Động) Giải trừ, tiêu tan.
◎Như: băng thích 冰釋 băng tan, như thích trọng phụ 如釋重負 như trút được gánh nặng.
◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Tục lự trần hoài, sảng nhiên đốn thích 俗慮塵懷, 爽然頓釋 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Những nỗi lo buồn thế tục, bỗng chốc tiêu tan hết.
(Động) Bỏ.
◇Sử Kí 史記: Nông phu thích lỗi, công nữ hạ ki 農夫釋耒, 工女下機 (Li Sanh truyện 酈生傳) Nhà nông bỏ cầy, nữ công xếp bàn cửi.
(Động) Ngâm thấm.
◇Lễ Kí 禮記: Dục nhu nhục, tắc thích nhi tiên chi dĩ hải 欲濡肉, 則釋而煎之以醢 (Nội tắc 內則) Nếu muốn tẩm thịt, thì lấy nước ngâm thấm rồi nấu chín làm thịt băm nát.
(Động) Ngâm gạo, vo gạo.
◇Thi Kinh 詩經: Thích chi sưu sưu, Chưng chi phù phù 釋之叟叟, 烝之浮浮 (Đại nhã 大雅, Sanh dân 生民) Vo gạo sào sạo, Nấu hơi phù phù.
(Danh) Thích Già 釋迦 danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử 釋子, Phật giáo gọi là Thích giáo 釋教.
(Danh) Tên một thể văn (giảng giải).
(Danh) Họ Thích.Một âm là dịch.
(Tính) Vui lòng.Nghĩa chữ nôm của từ 釋
thích, như "giải thích, phóng thích, ưa thích" (vhn)
thịch, như "thình thịch" (btcn)
1. [冰釋] băng thích 2. [注釋] chú thích
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 釋 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.