phân minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phân minh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phân minh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phân minh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phân minh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân minh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phân minh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phân minh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân minh
Rõ ràng, minh bạch.
◎Như:
thưởng phạt phân minh
明.Biện minh.
◇Lục Giả 賈:
Bất năng phân minh kì thị phi
非 (Tân ngữ 語, Biện hoặc 惑) Không biết biện minh cái đúng cái sai của mình.Hiển nhiên, rành rành.
◇Đỗ Phủ 甫:
Phân minh tại nhãn tiền
前 (Lịch lịch ) Rành rành trước mắt.Sáng, sáng rõ.
◇Âu Dương Quýnh 炯:
Nguyệt phân minh, hoa đạm bạc, nhạ tương tư
, 薄, 思 (Tam tự lệnh
Trăng sáng rõ, hoa đạm bạc, khiến tương tư.Quang minh chính đại, không mờ ám.
◇Lí Ngư 漁:
Nô gia khởi bất nguyện đồng quy? Chỉ thị vi nhân tại thế, hành chỉ câu yếu phân minh
歸? 世, (Thận trung lâu 樓, Truyền thư 書) Kẻ hèn này nào phải không muốn cùng về? Chỉ vì làm người ở đời hành vi cần phải quang minh chính đại.

Xem thêm từ Hán Việt

  • canh ca từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lao khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổ nhiệm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kì ngộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an bang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân minhRõ ràng, minh bạch. ◎Như: thưởng phạt phân minh 賞罰分明.Biện minh. ◇Lục Giả 陸賈: Bất năng phân minh kì thị phi 不能分明其是非 (Tân ngữ 新語, Biện hoặc 辨惑) Không biết biện minh cái đúng cái sai của mình.Hiển nhiên, rành rành. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Phân minh tại nhãn tiền 分明在眼前 (Lịch lịch 歷歷) Rành rành trước mắt.Sáng, sáng rõ. ◇Âu Dương Quýnh 歐陽炯: Nguyệt phân minh, hoa đạm bạc, nhạ tương tư 月分明, 花淡薄, 惹相思 (Tam tự lệnh 三字令 Trăng sáng rõ, hoa đạm bạc, khiến tương tư.Quang minh chính đại, không mờ ám. ◇Lí Ngư 李漁: Nô gia khởi bất nguyện đồng quy? Chỉ thị vi nhân tại thế, hành chỉ câu yếu phân minh 奴家豈不願同歸? 只是為人在世, 行止俱要分明 (Thận trung lâu 蜃中樓, Truyền thư 傳書) Kẻ hèn này nào phải không muốn cùng về? Chỉ vì làm người ở đời hành vi cần phải quang minh chính đại.