Định nghĩa - Khái niệm
矜 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 矜 trong từ Hán Việt và cách phát âm 矜 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 矜 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jin1, guan1, qin2;
Juytping quảng đông: ging1 gwaan1 gwan1;
căng, quan
(Động) Thương tiềc, xót thương.
◎Như: căng mẫn 矜憫 xót thương.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử tôn hiền nhi dong chúng, gia hỉ nhi căng bất năng 君子尊賢而容眾, 嘉喜而矜不能 (Tử Trương 子張) Người quân tử tôn trọng người hiền mà dung nạp mọi người, khen người lương thiện mà thương xót kẻ bất tài.
(Động) Tự khoe mình.
◇Nguyễn Du 阮攸: Hướng lão đại niên căng quắc thước 向老大年矜矍鑠 (Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu 題大灘馬伏波廟) Về già lớn tuổi rồi còn khoe quắc thước.
(Động) Giữ mình một cách nghiêm ngặt.
◎Như: căng trì 矜持 giữ gìn.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử căng nhi bất tranh, quần nhi bất đảng 君子矜而不爭, 群而不黨 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử giữ mình nghiêm trang mà không tranh với ai, hợp quần với người mà không bè đảng.
(Động) Kính trọng, chuộng.
◎Như: căng thức 矜式 khiến cho thấy người trông thấy mình phải làm phép.
◇Hán Thư 漢書: ... Liêm sỉ, cố nhân căng tiết hạnh 廉恥, 故人矜節行 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) ... Liêm sỉ, cho nên người ta quý trọng đức hạnh.
(Tính) Kiêu ngạo.
◎Như: kiêu căng 驕矜 kiêu ngạo.
◇Hàn Dũ 韓愈: Diện hữu căng sắc 面有矜色 (Dữ nhữ châu lô lang trung 與汝州盧郎中) Mặt có vẻ kiêu căng.
(Danh) Cán của cái mâu 矛, cái kích 戟.Một âm là quan.
(Danh) Người lớn tuổi mà không có vợ.
§ Thông quan 鰥.
(Động) Đau bệnh.
§ Thông quan 瘝.Nghĩa chữ nôm của từ 矜
căng, như "kiêu căng" (vhn)
găng, như "bên này cũng găng (cương quyết)" (gdhn)
1. [矜大] căng đại 2. [矜功] căng công 3. [矜矜] căng căng 4. [矜矜業業] căng căng nghiệp nghiệp 5. [矜誇] căng khoa 6. [矜憫] căng mẫn 7. [矜伐] căng phạt 8. [矜貴] căng quý 9. [矜惜] căng tích 10. [矜恃] căng thị 11. [矜式] căng thức 12. [矜重] căng trọng 13. [矜持] căng trì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 矜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.