Định nghĩa - Khái niệm
純 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 純 trong từ Hán Việt và cách phát âm 純 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 純 từ Hán Việt nghĩa là gì.
纯
Pinyin: chun2, quan2, tun2, zhun1, zhun3, zi1;
Juytping quảng đông: seon4 zeon2;
thuần, chuẩn, đồn, truy
(Danh) Tơ.
◇Luận Ngữ 論語: Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng 麻冕, 禮也. 今也純儉, 吾從眾 (Tử Hãn 子罕) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
(Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá.
◎Như: thuần phác 純樸 chất phác, thuần khiết 純潔 trong sạch, thuần hậu 純厚 thành thật.
(Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn.
◎Như: thuần kim 純金 vàng ròng, thuần túy 純粹 không pha trộn.
(Phó) Toàn, rặt, đều.
◎Như: thuần bạch 純白 trắng tinh.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ 我今此眾, 無復枝葉, 純有貞實, 舍利弗, 如是增上慢人, 退亦佳矣 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
(Phó) Thành thạo, thông thạo.
◎Như: kĩ thuật thuần thục 技術純熟 kĩ thuật thành thạo.Một âm là chuẩn.
(Danh) Viền, mép áo.Lại một âm là đồn.
(Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
(Động) Bọc, bao, gói lại.
◇Thi Kinh 詩經: Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc 野有死鹿, 白茅純束 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.Lại một âm là nữa là truy.
§ Thông truy 緇.Nghĩa chữ nôm của từ 純
thuần, như "thuần thục; đơn thuần" (vhn)
luồn, như "luồn chỉ" (gdhn)
1. [單純] đơn thuần
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 純 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.