chư sanh, chư sinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chư sanh, chư sinh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chư sanh, chư sinh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chư sanh, chư sinh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chư sanh, chư sinh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chư sanh, chư sinh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chư sanh, chư sinh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chư sanh, chư sinh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chư sanh, chư sinh
Các loài sinh vật. ◇Quản Tử 子:
Địa giả, vạn vật chi bổn nguyên, chư sanh chi căn uyển dã
者, 原, 也 (Thủy địa ).Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇Lỗ Tấn 迅:
(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng
國, 學, 士, 》,》, 眾 (Hán văn học sử cương yếu 要, Đệ ngũ thiên 篇).Các học trò, các đệ tử. ◇Hàn Dũ 愈:
Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ
學, 下 (Tiến học giải 解).Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là
chư sanh
. ◇Diệp Thịnh 盛:
Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân
日, 恩 (Thủy đông nhật kí 記, Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự 事).

Xem thêm từ Hán Việt

  • âm hộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chấp trung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tùng báo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiển thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chư sanh, chư sinh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chư sanh, chư sinhCác loài sinh vật. ◇Quản Tử 管子: Địa giả, vạn vật chi bổn nguyên, chư sanh chi căn uyển dã 地者, 萬物之本原, 諸生之根菀也 (Thủy địa 水地).Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇Lỗ Tấn 魯迅: (Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu Thi , Thư , sát chư sanh thậm chúng 始皇又漸併兼列國, 雖亦召文學, 置博士, 而終則焚燒《詩》,《書》, 殺諸生甚眾 (Hán văn học sử cương yếu 漢文學史綱要, Đệ ngũ thiên 第五篇).Các học trò, các đệ tử. ◇Hàn Dũ 韓愈: Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ 國子先生晨入太學, 招諸生立館下 (Tiến học giải 進學解).Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là chư sanh 諸生. ◇Diệp Thịnh 葉盛: Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân 翌日, 祭酒率學官諸生上表謝恩 (Thủy đông nhật kí 水東日記, Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự 楊鼎自述榮遇數事).