Định nghĩa - Khái niệm
捲 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 捲 trong từ Hán Việt và cách phát âm 捲 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 捲 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: juan3, quan2;
Juytping quảng đông: gyun2;
quyển, quyền
(Động) Cuốn đi, cuốn theo (dùng sức mạnh).
◎Như: tịch quyển 席捲 cuốn tất.
◇Tô Thức 蘇軾: Quyển khởi thiên đôi tuyết 捲起千堆雪 (Niệm nô kiều 念奴嬌) Cuốn lôi ngàn đống tuyết.
(Động) Cuộn lại, cuốn lại.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Khước khan thê tử sầu hà tại, Mạn quyển thi thư hỉ dục cuồng 卻看妻子愁何在, 漫捲詩書喜欲狂 (Văn quan quân thu Hà Nam, Hà Bắc 聞官軍收河南河北) Sẽ được thấy lại vợ con, buồn bã còn đâu nữa, Vội cuốn sách vở mừng vui muốn điên cuồng.
◇Tình sử 情史: Trùng liêm bất quyển nhật hôn hoàng 重簾不捲日昏黃 Đôi tầng rèm rủ (không cuốn lại), bóng dương tà.
(Động) Quằn lại, uốn quăn.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khảm đồng đóa thiết, đao khẩu bất quyển 砍銅剁鐵, 刀口不捲 (Đệ thập nhị hồi) Chặt đồng chém sắt, lưỡi đao không quằn.
(Động) Lấy cắp, cuỗm.
◎Như: quyển khoản tiềm đào 捲款潛逃 cuỗm tiền trốn đi.
(Danh) Chỉ các thứ có hình cuốn tròn lại.
◎Như: yên quyển 菸捲 thuốc lá cuốn, đản quyển 蛋捲 trứng tráng cuốn lại.
(Danh) Lượng từ: cuộn, gói, bó.
§ Cũng như chữ quyển 卷.
◎Như: hành lí quyển nhi 行李捲兒 gói hành lí.Một âm là quyền.
§ Xem quyền quyền 捲捲.Nghĩa chữ nôm của từ 捲
cuốn, như "bánh cuốn; cuốn chỉ; cuốn gói" (vhn)
quyền, như "quyền quyền (gắng gỏi" (btcn)
cuộn, như "cuộn len, cuộn tròn" (gdhn)
quấn, như "quấn dây; quấn quýt" (gdhn)
quén, như "vun quén" (gdhn)
quyển, như "quyển (cuộn lại)" (gdhn)
quyện, như "quyện vào nhau" (gdhn)
1. [捲捲] quyền quyền
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 捲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.