Định nghĩa - Khái niệm
賽 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 賽 trong từ Hán Việt và cách phát âm 賽 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 賽 từ Hán Việt nghĩa là gì.
赛
Pinyin: sai4;
Juytping quảng đông: coi3;
tái, trại
(Động) Thi, đua.
◎Như: cạnh tái 競賽 thi đua, tái bào 賽跑 chạy đua.
(Động) Vượt hơn, siêu việt.
◎Như: tái Tây Thi 賽西施 vượt hơn Tây Thi.
◇Tây du kí 西遊記: Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh 奇花瑞草, 四時不謝賽蓬瀛 (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.
(Động) Hết, xong, kết thúc.
◇Triệu Trường Khanh 趙長卿: Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành 何日利名俱賽, 為予笑下愁城 (Thanh bình nhạc 清平樂, Hồng lai yến khứ từ 鴻來燕去詞) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.
(Động) Báo đền thần minh.
◎Như: tái thần 賽神 rước thần báo ơn.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng 這是未莊賽神的晚上 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) 這是未莊賽神的晚上 Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.
(Danh) Cuộc thi đua tranh tài.
◎Như: điền kinh tái 田徑賽 cuộc thi tài về điền kinh.
(Danh) Họ Tái.
§ Ghi chú: Cũng đọc là trại.Nghĩa chữ nôm của từ 賽
tái, như "tái quá" (gdhn)
trại, như "trại (đua, vượt qua)" (gdhn)
1. [薩達姆•侯賽因] tát đạt mỗ hầu tái nhân
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 賽 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.