Định nghĩa - Khái niệm
具 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 具 trong từ Hán Việt và cách phát âm 具 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 具 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ju4, ci2;
Juytping quảng đông: geoi6;
cụ
(Động) Có, có đủ.
◎Như: cụ bị 具備 có sẵn đủ, độc cụ tuệ nhãn 獨具慧眼 riêng có con mắt trí tuệ.
(Động) Bày đủ, sửa soạn, thiết trí.
◎Như: cụ thực 具食 bày biện thức ăn.
◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Cố nhân cụ kê thử, Yêu ngã chí điền gia 故人具雞黍, 邀我至田家 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Bạn cũ bày biện cơm gà, Mời ta đến chơi nhà ở nơi vườn ruộng.
(Động) Thuật, kể.
◇Tống sử 宋史: Mệnh điều cụ phong tục chi tệ 命條具風俗之弊 (Lương Khắc Gia truyện 梁克家傳) Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục.
(Động) Gọi là đủ số.
◎Như: cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.
◇Luận Ngữ 論語: Kim Do dữ Cầu dã, khả vị cụ thần hĩ 今由與求也, 可謂具臣矣 (Tiên tiến 先進) Nay anh Do và anh Cầu chỉ có thể gọi là bề tôi cho đủ số (hạng bề tôi thường) thôi.
(Danh) Đồ dùng.
◎Như: nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngọa cụ 臥具 đồ nằm, công cụ 工具 đồ để làm việc.
(Danh) Lượng từ: cái, chiếc.
◎Như: lưỡng cụ thi thể 兩具屍體 hai xác chết, quan tài nhất cụ 棺材一具 quan tài một cái, tam cụ điện thoại 三具電話 ba cái điện thoại.
(Danh) Tài năng, tài cán.
◇Lí Lăng 李陵: Bão tướng tướng chi cụ 抱將相之具 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Ôm giữ tài làm tướng văn, tướng võ.
(Danh) Thức ăn uống, đồ ăn.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tả hữu dĩ Quân tiện chi dã, thực dĩ thảo cụ 左右以君賤之也, 食以草具 (Tề sách tứ, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả齊人有馮諼者) Kẻ tả hữu thấy (Mạnh Thường) Quân coi thường (Phùng Huyên), nên cho ăn rau cỏ.
(Danh) Họ Cụ.
(Phó) Đều, cả, mọi.
§ Thông câu 俱.
◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng 越明年, 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.Nghĩa chữ nôm của từ 具
cụ, như "công cụ, dụng cụ, nông cụ, y cụ" (vhn)
cỗ, như "mâm cỗ, cỗ lòng, cỗ bàn, phá cỗ" (btcn)
gỗ, như "kéo gỗ" (gdhn)
1. [薄具] bạc cụ 2. [不具] bất cụ 3. [具備] cụ bị 4. [具瞻] cụ chiêm 5. [具有] cụ hữu 6. [具慶] cụ khánh 7. [具獄] cụ ngục 8. [具體] cụ thể 9. [具文] cụ văn 10. [工具] công cụ 11. [戰具] chiến cụ 12. [家具] gia cụ 13. [器具] khí cụ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 具 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.