Định nghĩa - Khái niệm
履 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 履 trong từ Hán Việt và cách phát âm 履 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 履 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lu:3, lü3, lãœ3;
Juytping quảng đông: lei5 leoi5;
lí
(Danh) Giày.
◇Nguyễn Du 阮攸: Phân hương mại lí khổ đinh ninh 分香賣履苦叮嚀 (Đồng Tước đài 銅雀臺) Chia hương, bán giày, khổ tâm dặn dò.
(Danh) Lộc.
◎Như: phúc lí 福履 phúc lộc.
(Danh) Hành vi, phẩm hạnh, sự tích đã làm nên.
◎Như: thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.
(Danh) Kính từ.
§ Thường dùng trong thư tín.
(Danh) Lễ.
◇Thi Kinh 詩經: Thụ đại quốc thị đạt, Suất lí bất việt 受大國是達, 率履不越 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長髮) Nhận lấy nước lớn thì thông đạt, Noi theo lễ mà không vượt qua.
(Danh) Tên quỷ thần.
(Danh) Tên một quẻ trong sáu mươi bốn quẻ.
(Danh) Chỗ đặt chân tới, chỉ cương giới quốc gia.
◇Tả truyện 左傳: Tứ ngã tiên quân lí: đông chí vu hải, tây chí vu Hà... 賜我先君履: 東至于海, 西至于河... (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ban cho ta cương giới vua trước: đông tới biển, tây tới Hoàng Hà...
(Động) Mang (giày).
(Động) Giày xéo, giẫm.
◎Như: lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ, đái thiên lí địa 戴天履地 đội trời đạp đất.
◇Tô Thức 蘇軾: Lí sàm nham 履巉岩 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Giẫm lên mỏm đá lởm chởm.
(Động) Đi, bước đi.
◇Tô Thức 蘇軾: Tích khổ túc tật, kim diệc năng lí 昔苦足疾, 今亦能履 (Tiến chu trường văn trát tử 薦朱長文札子) Trước kia mắc phải tật ở chân, nay lại đi được.
(Động) Trải qua, kinh lịch.
◇Tiêu Cám 焦贛: Binh cách vi hoạn, lược ngã thê tử, gia lí cơ hàn 兵革為患, 掠我妻子, 家履饑寒 (Dịch lâm 易林, Chấn chi bí 震之賁) Chiến tranh loạn lạc, cướp đoạt vợ con ta, gia đình chịu đựng đói lạnh.
(Động) Đến, tới.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngã kim danh liệt tiên tịch, bổn bất ưng tái lí trần thế 我今名列仙籍, 本不應再履塵世 (Hồ tứ thư 胡四姐) Thiếp nay đã ghi tên trong sổ tiên, vốn không muốn trở lại cõi trần.
(Động) Chấp hành, thật hành.
(Động) Khảo nghiệm, xem xét.
◎Như: lí mẫu 履畝 xem xét đo đạc ruộng đất.Nghĩa chữ nôm của từ 履
giầy, như "giầy dép, giầy xéo" (vhn)
giày, như "giày dép" (gdhn)
lí, như "lí (giày): cách lí (giày da)" (gdhn)
1. [倒履相迎] đảo lí tương nghênh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 履 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.