Định nghĩa - Khái niệm
穢 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 穢 trong từ Hán Việt và cách phát âm 穢 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 穢 từ Hán Việt nghĩa là gì.
秽
Pinyin: hui4;
Juytping quảng đông: wai3;
uế
(Danh) Cỏ xấu, cỏ dại.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Thần hưng lí hoang uế, Đái nguyệt hà sừ quy 晨興理荒穢, 帶月荷鋤歸 (Quy điền viên cư 歸田園居) Sớm dậy rẫy cỏ hoang, (Tối đi) dưới trăng vác cuốc về.
(Danh) Sự nhơ bẩn, vật nhơ bẩn, vết xấu.
◎Như: tẩy uế 洗穢 rửa sạch những nhơ bẩn.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Thanh tịnh vô hà uế 清淨無瑕穢 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Trong sạch không vết dơ.
(Danh) Người gian ác, xấu xa.
◇Tư Mã Quang 司馬光: Vị Hán gia trừ tàn khử uế 為漢家除殘去穢 (Xích bích chi chiến 赤壁之戰) Vì nhà Hán trừ khử những kẻ tàn ác, xấu xa.
(Tính) Dơ, bẩn, không sạch sẽ.
◎Như: ô uế 汙穢 nhơ bẩn, nhớp nhúa.
(Tính) Xấu xa, xấu xí.
◎Như: uế ngữ 穢語 lời nhơ nhuốc, tự tàm hình uế 自慚形穢 tự hổ thẹn vì hình thể xấu xí.
(Tính) Phiền tạp, tạp loạn.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Thiệm nhi bất uế, tường nhi hữu thể 贍而不穢, 詳而有體 (Ban Bưu truyện hạ 班彪傳下) Phong phú mà không tạp loạn, Rõ ràng mà có thể cách.
(Động) Làm ô uế, bôi bẩn.
◇Thái Ung 蔡邕: Diện nhất đán bất tu sức, tắc trần cấu uế chi 面一旦不修飾, 則塵垢穢之 (Nữ giới 女誡) Mặt mày mà không chăm sóc, thì bụi bặm sẽ làm dơ bẩn.Nghĩa chữ nôm của từ 穢
uế, như "ô uế, uế (xấu xa)" (vhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 穢 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.