bàn phí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bàn phí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bàn phí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bàn phí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bàn phí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bàn phí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bàn phí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bàn phí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bàn phí
Tiền tiêu dùng, phí tổn lúc đi đường. ◇Kiều Cát 吉:
Giải nguyên kí khứ, ngã dữ nhĩ thu thập ta bàn phí, canh đáo thập lí trường đình tiễn nhất bôi cha
去, 費, 咱 (Lưỡng thế nhân duyên 緣, Đệ nhất chiệp 摺).Chỉ tiền tiêu dùng trong đời sống hằng ngày. ◇Kim Bình Mai 梅:
Gia trung nhật trục bàn phí bất chu, tọa cật san không
周, 空 (Đệ ngũ thập tam hồi) Tiền tiêu hằng ngày không đủ, ngồi ăn núi lở.Tiêu phí, chi tiêu. ◇Trịnh Quang Tổ 祖:
Tiểu sanh hảo mệnh bạc dã, bất tưởng trung đồ đắc liễu nhất tràng bệnh chứng, kim ngân an mã y phục đô bàn phí tận liễu
也, 症, (Vương Xán đăng lâu 樓, Đệ nhị chiếp).

Xem thêm từ Hán Việt

  • binh bộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • anh đào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thế tất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàn cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khánh chúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bàn phí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bàn phíTiền tiêu dùng, phí tổn lúc đi đường. ◇Kiều Cát 喬吉: Giải nguyên kí khứ, ngã dữ nhĩ thu thập ta bàn phí, canh đáo thập lí trường đình tiễn nhất bôi cha 解元既去, 我與你收拾些盤費, 更到十里長亭餞一盃咱 (Lưỡng thế nhân duyên 兩世因緣, Đệ nhất chiệp 第一摺).Chỉ tiền tiêu dùng trong đời sống hằng ngày. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: Gia trung nhật trục bàn phí bất chu, tọa cật san không 家中日逐盤費不周, 坐吃山空 (Đệ ngũ thập tam hồi) Tiền tiêu hằng ngày không đủ, ngồi ăn núi lở.Tiêu phí, chi tiêu. ◇Trịnh Quang Tổ 鄭光祖: Tiểu sanh hảo mệnh bạc dã, bất tưởng trung đồ đắc liễu nhất tràng bệnh chứng, kim ngân an mã y phục đô bàn phí tận liễu 小生好命薄也, 不想中途得了一場病症, 金銀鞍馬衣服都盤費盡了 (Vương Xán đăng lâu 王粲登樓, Đệ nhị chiếp).