đơn bạc, đan bạc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đơn bạc, đan bạc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đơn bạc, đan bạc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đơn bạc, đan bạc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đơn bạc, đan bạc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đơn bạc, đan bạc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đơn bạc, đan bạc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đơn bạc, đan bạc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đơn bạc, đan bạc
Mỏng (nói về quần áo).
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Xuyên giá dạng đan bạc, hoàn tại phong khẩu lí tọa trứ
穿薄, 著 (Đệ ngũ thập thất hồi) Mặc áo phong phanh thế này, lại ngồi ở trước gió.Thân thể yếu đuối.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Khán tha đích mô dạng nhi giá bàn đan bạc, tâm lí na lí hoàn các đích trụ ngao tiên
薄, 煎? (Đệ tam thập hồi) Nhìn dáng dấp cô ta mỏng mảnh yếu ớt như thế, thì trong lòng làm sao chịu được những sự dằn vặt ấy.Ít ỏi, đơn sơ.
◇Tế tòng tổ đệ bí thư thiếu giám văn 文:
Hữu tửu tại trản, hữu nhục tại bàn, hồn hề kì lai, hâm thử đan bạc
醆, 盤, 來, 薄 Có rượu trong chén, có thịt trên mâm, hồn ơi có lại, xin hưởng (chút rượu thịt) đơn sơ này.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cẩu đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nha đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xướng tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hệ thống từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm oán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đơn bạc, đan bạc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đơn bạc, đan bạcMỏng (nói về quần áo). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Xuyên giá dạng đan bạc, hoàn tại phong khẩu lí tọa trứ 穿這樣單薄, 還在風口裡坐著 (Đệ ngũ thập thất hồi) Mặc áo phong phanh thế này, lại ngồi ở trước gió.Thân thể yếu đuối. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Khán tha đích mô dạng nhi giá bàn đan bạc, tâm lí na lí hoàn các đích trụ ngao tiên 看他的模樣兒這般單薄, 心裡那裡還擱的住熬煎? (Đệ tam thập hồi) Nhìn dáng dấp cô ta mỏng mảnh yếu ớt như thế, thì trong lòng làm sao chịu được những sự dằn vặt ấy.Ít ỏi, đơn sơ. ◇Tế tòng tổ đệ bí thư thiếu giám văn 祭從祖弟秘書少監文: Hữu tửu tại trản, hữu nhục tại bàn, hồn hề kì lai, hâm thử đan bạc 有酒在醆, 有肉在盤, 魂兮其來, 歆此單薄 Có rượu trong chén, có thịt trên mâm, hồn ơi có lại, xin hưởng (chút rượu thịt) đơn sơ này.