來日 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

來日 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 來日 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

來日 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 來日 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 來日 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 來日 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 來日 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lai nhật
Ngày mai.
◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
Thương nghị dĩ thỏa, chỉ đãi lai nhật động thủ
手 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 名) Bàn bạc xong xuôi, chỉ chờ ngày mai bắt tay vào việc.Mai sau, tương lai.
◇Hàn Dũ 愈:
Niên giai quá bán bách, Lai nhật khổ vô đa
百, 多 (Trừ quan phó khuyết chí Giang Châu 州) Tuổi đều hơn nửa trăm, Mai sau khổ không nhiều.Ngày trước, vãng nhật.
◇Nhạc phủ thi tập 集:
Lai nhật đại nạn, khẩu táo thần can. Kim nhật tương lạc, giai đương hỉ hoan
難, 乾. , 歡 (Thiện tai hành 行) Ngày trước hoạn nạn, miệng ráo môi khô. Hôm nay cùng vui, đều nên vui mừng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bích lũy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hào li từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hung thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yếm quyện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 來日 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lai nhậtNgày mai. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Thương nghị dĩ thỏa, chỉ đãi lai nhật động thủ 商議已妥,只待來日動手 (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh 三孝廉讓產立高名) Bàn bạc xong xuôi, chỉ chờ ngày mai bắt tay vào việc.Mai sau, tương lai. ◇Hàn Dũ 韓愈: Niên giai quá bán bách, Lai nhật khổ vô đa 年皆過半百, 來日苦無多 (Trừ quan phó khuyết chí Giang Châu 除官赴闕至江州) Tuổi đều hơn nửa trăm, Mai sau khổ không nhiều.Ngày trước, vãng nhật. ◇Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: Lai nhật đại nạn, khẩu táo thần can. Kim nhật tương lạc, giai đương hỉ hoan 來日大難, 口燥脣乾. 今日相樂, 皆當喜歡 (Thiện tai hành 善哉行) Ngày trước hoạn nạn, miệng ráo môi khô. Hôm nay cùng vui, đều nên vui mừng.