八仙 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

八仙 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 八仙 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

八仙 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 八仙 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 八仙 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 八仙 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 八仙 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bát tiên
Tám vị tiên trong thần thoại: (1) Gồm Hán Chung Li 離, Trương Quả Lão 老, Hàn Tương Tử 子, Lí Thiết Quải 拐, Tào Quốc Cữu 舅, Lã Động Tân 賓, Lam Thái Hòa 和 và Hà Tiên Cô 姑. (2)
Thục trung bát tiên
: Dung Thành Công 公, Lí Nhĩ 耳, Đổng Trọng Thư 舒, Trương Đạo Lăng 陵, Trang Quân Bình 平, Lí Bát Bách 百, Phạm Trường Sanh 生, Nhĩ Chu Tiên Sanh 生.Chỉ tám người đời Đường, đều giỏi uống rượu làm thơ: Lí Bạch 白, Hạ Tri Chương 章, Lí Thích Chi 之, Nhữ Dương Vương Lí Liễn 璉, Thôi Tông Chi 之, Tô Tấn 晉, Trương Húc 旭, Tiêu Toại 遂.

Xem thêm từ Hán Việt

  • nguyên cố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trắc vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • y phó từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tinh tế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giáp y từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 八仙 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bát tiênTám vị tiên trong thần thoại: (1) Gồm Hán Chung Li 漢鐘離, Trương Quả Lão 張果老, Hàn Tương Tử 韓湘子, Lí Thiết Quải 李鐵拐, Tào Quốc Cữu 曹國舅, Lã Động Tân 呂洞賓, Lam Thái Hòa 藍采和 và Hà Tiên Cô 何仙姑. (2) Thục trung bát tiên 蜀中八仙: Dung Thành Công 容成公, Lí Nhĩ 李耳, Đổng Trọng Thư 董仲舒, Trương Đạo Lăng 張道陵, Trang Quân Bình 莊君平, Lí Bát Bách 李八百, Phạm Trường Sanh 范長生, Nhĩ Chu Tiên Sanh 爾朱先生.Chỉ tám người đời Đường, đều giỏi uống rượu làm thơ: Lí Bạch 李白, Hạ Tri Chương 賀知章, Lí Thích Chi 李適之, Nhữ Dương Vương Lí Liễn 汝陽王李璉, Thôi Tông Chi 崔宗之, Tô Tấn 蘇晉, Trương Húc 張旭, Tiêu Toại 焦遂.