Định nghĩa - Khái niệm
摸 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 摸 trong từ Hán Việt và cách phát âm 摸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 摸 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: mo1, mo2;
Juytping quảng đông: mo2 mok3;
mạc, mô
(Động) Sờ mó, rờ, nắn.
◎Như: mạc sách 摸索 tìm tòi.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ 生浴後, 覺瘡瘍無苦, 既醒摸之, 則痂厚結矣 (Phiên Phiên 翩翩) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.
(Động) Lòn tay lấy, móc ra.
◎Như: tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai 他在口袋裡摸出一張紙條來 nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
(Động) Thăm dò, suy đoán.
◎Như: ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí 我摸準了他的脾氣 tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
(Động) Mò, bắt, lấy trộm.
◎Như: mạc ngư 摸魚 bắt cá, thâu kê mạc cẩu 偷雞摸狗 trộm gà cắp chó.
◇Tây du kí 西遊記: Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ 月在長空, 水中有影, 雖然看見, 只是無撈摸處 (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
(Động) Đánh, chơi (bài).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí 或和寶玉, 寶釵等姐妹趕圍棋摸牌作戲 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
(Động) Lần mò, mò mẫm.
◎Như: mạc liễu bán thiên tài xuất môn 摸了半天才出門 lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.Một âm là mô.
(Động) Phỏng theo.
§ Cũng như mô 摹.Nghĩa chữ nôm của từ 摸
mò, như "mò mẫn" (vhn)
mó, như "mó vào" (btcn)
mọ, như "tọ mọ" (btcn)
mô, như "mô sách (tìm tòi)" (btcn)
1. [暗中摸索] ám trung mô sách 2. [偷偷摸摸] thâu thâu mạc mạc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 摸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.