Định nghĩa - Khái niệm
攛 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 攛 trong từ Hán Việt và cách phát âm 攛 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 攛 từ Hán Việt nghĩa là gì.
撺
Pinyin: cuan1;
Juytping quảng đông: cyun3;
thoán
(Động) Ném, vứt.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Vũ hành giả bả na lưỡng cá thi thủ, đô thoán tại hỏa lí thiêu liễu 武行者把那兩個屍首, 都攛在火裡燒了 (Đệ tam thập nhị hồi) Võ hành giả đem hai cái xác chết, quẳng vào lửa đốt cháy đi.
(Động) Làm vội, làm quấy quá.
◎Như: sự tiền bất chuẩn bị hảo, lâm thì hiện thoán 事前不準備好, 臨時現攛 không chuẩn bị trước, đến lúc mới làm vội làm vàng.
(Động) Xui, xúi giục, khuyến khích.
◎Như: thoán xuyết 攛掇 xúi giục.
(Động) Nổi giận, phát cáu.
◎Như: tha thoán nhi liễu 你攛而了 nó cáu rồi.
(Động) Chạy trốn, đào thoán.
(Động) Giao lên trên. Đặc chỉ nộp quyển (nói về khảo thí thời khoa cử).
(Động) Tụ tập,
(Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp.
◇Cố Viêm Vũ 顧炎武: Kì giảo giả đa dụng nhạn ngân, hữu thoán đồng ... quán duyên 其狡者多用贗銀, 有攛銅...灌鉛 (Thiên hạ quận quốc lợi bệnh thư 天下郡國利病書, Giang Nam bát 江南八).
(Động) Mọc ra, nhú ra.
(Động) (Hơi khí nồng mạnh) xông vào mũi.
◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: Thiêu hạ ta đại vĩ tử dương hảo bất thoán nhân đích tị 燒下些大尾子羊好不攛人的鼻 (Tử thoa kí 紫釵記, Hà Tây khoản hịch 河西款檄).
(Động) Chần.
§ Đem thức ăn nhúng vào nước sôi thật nhanh rồi vớt ra ngay.
◎Như: thoán tiểu kê 攛小雞.
(Danh) Gậy dài dùng trong trò chơi đánh cầu (thời Tống, Kim, Nguyên).Nghĩa chữ nôm của từ 攛
soán, như "soán (ném tung, làm vội)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 攛 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.