Định nghĩa - Khái niệm
豔 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 豔 trong từ Hán Việt và cách phát âm 豔 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 豔 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yan4;
Juytping quảng đông: jim6;
diễm
(Tính) Tốt, đẹp.
◎Như: bách hoa tranh diễm 百花爭豔 trăm hoa khoe thắm, kiều diễm 嬌豔 tươi đẹp óng ả, diễm thể 豔體 văn từ hoa mĩ
(Tính) Có quan hệ về tình yêu.
◎Như: diễm thi 豔詩 thơ tình yêu, diễm sự 豔事 chuyện tình ái.
(Tính) Nồng, đậm.
◎Như: diễm tình 豔情 ái tình nồng nàn.
◇Lữ Khôn 呂坤: Dục tâm yếu đạm, đạo tâm yếu diễm 欲心要淡, 道心要豔 (Tục tiểu nhi ngữ 續小兒語, Tạp ngôn 雜言).
(Động) Ham chuộng, hâm mộ.
◎Như: hâm diễm 歆豔 hâm mộ ham thích.
(Động) Chiếu sáng.
◇Tây du kí 西遊記: Hà quang diễm diễm, thụy khí đằng đằng 霞光豔豔, 瑞氣騰騰 (Đệ tam hồi) Ánh mặt trời chiếu rực rỡ, điềm lành bốc lên.
(Động) Huyễn hoặc, làm mê hoặc.
◇Trần Xác 陳確: Chánh như Phật thị chi xưng vô lượng công đức, vụ thần kì thuyết, dĩ diễm ngu tục giả, phi thật thoại dã 正如佛氏之稱無量功德, 務神其說, 以豔愚俗者, 非實話也 (Đáp Trương Khảo Phu thư 答張考夫書).
(Danh) Con gái đẹp.
◇Lí Bạch 李白: Ngô oa dữ Việt diễm, Yểu điệu khoa duyên hồng 吳娃與越豔, 窈窕誇鉛紅 (Kinh loạn li hậu 經亂離後) Gái đẹp nước Ngô và nước Việt, Yểu điệu khoe phấn hồng.
(Danh) Chỉ hoa.
◇Quách Chấn 郭震: Diễm phất y khâm nhị phất bôi, Nhiễu chi nhàn cộng điệp bồi hồi 豔拂衣襟蕊拂杯, 遶枝閑共蝶徘徊 (Tích hoa 惜花).
(Danh) Vẻ sáng.
(Danh) Khúc hát nước Sở.Nghĩa chữ nôm của từ 豔
diệm (gdhn)
diễm, như "diễm lệ; diễm phúc; kiều diễm" (gdhn)
1. [冶豔] dã diễm 2. [嬌豔] kiều diễm 3. [光豔] quang diễm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 豔 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.