Định nghĩa - Khái niệm
秩 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 秩 trong từ Hán Việt và cách phát âm 秩 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 秩 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi4;
Juytping quảng đông: dit6;
trật
(Danh) Thứ tự.
◎Như: trật tự 秩序 thứ hạng trên dưới trước sau.
(Danh) Cấp bậc, phẩm cấp, chức vị của quan lại.
◎Như: thăng trật 升秩 lên cấp trên.
◇Sử Kí 史記: Toại phục tam nhân quan trật như cố, dũ ích hậu chi 遂復三人官秩如故, 愈益厚之 (Tần bổn kỉ 秦本紀) Bèn phục chức vị cho ba người như trước, lại càng thêm coi trọng.
(Danh) Bổng lộc.
◇Hàn Dũ 韓愈: Vấn kì lộc, tắc viết hạ đại phu chi trật dã 問其祿, 則曰下大夫之秩也 (Tránh thần luận 爭臣論) Hỏi bổng lộc ông, ông đáp là bổng lộc của hạ đại phu.
(Danh) Mười năm gọi là một trật.
◎Như: thất trật 七秩 bảy mươi tuổi, bát trật 八秩 tám mươi tuổi.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Dĩ khai đệ thất trật, Bão thực nhưng an miên 已開第七秩, 飽食仍安眠 (Nguyên nhật 元日) Đã lên bảy mươi tuổi, Vẫn ăn no ngủ yên.
(Tính) Ngăn nắp, có thứ tự.
◎Như: trật tự tỉnh nhiên 秩序井然 ngăn nắp thứ tự, đâu vào đấy.
(Tính) Thường, bình thường.
◇Thi Kinh 詩經: Thị viết kí túy, Bất tri kì trật 是曰既醉, 不知其秩 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Ấy là đã say, Chẳng biết lễ thường nữa.
(Động) Thụ chức.
(Động) Tế tự.
◇Ngụy thư 魏書: Mậu Dần, đế dĩ cửu hạn, hàm trật quần thần 戊寅, 帝以久旱, 咸秩群神 (Cao Tổ kỉ 高祖紀).
§ Thông điệt 迭.Nghĩa chữ nôm của từ 秩
trật, như "trật tự" (vhn)
chặt, như "chặt cây, chặt chém, băm chặt" (btcn)
chật, như "chật trội; chật vật" (btcn)
chợt, như "chợt thấy, chợt nghe" (btcn)
giật, như "cướp giật; giật giải" (btcn)
trặc, như "trặc trẹo" (btcn)
dựt, như "nước dựt (nước ruộng hoặc sông ở mức thấp)" (gdhn)
đột, như "đột ngột, đột nhiên, đường đột" (gdhn)
giựt, như "cướp giựt" (gdhn)
mất, như "mất mát" (gdhn)
rặt, như "rặt (toàn là); chợ rặt những cam" (gdhn)
trắt, như "cắn trắt (cắn thóc ăn gạo)" (gdhn)
1. [品秩] phẩm trật 2. [升秩] thăng trật 3. [秩序] trật tự
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 秩 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.