Định nghĩa - Khái niệm
鬧 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鬧 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鬧 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鬧 từ Hán Việt nghĩa là gì.
闹
Pinyin: nao4;
Juytping quảng đông: naau6;
náo
(Động) Làm ồn.
◎Như: huyên náo 喧鬧 làm ồn ào, sảo náo 吵鬧 nói ầm ĩ.
(Động) Phát sinh, xảy ra.
◎Như: náo cơ hoang 鬧饑荒 sinh ra đói kém, náo thủy tai 鬧水災 xảy ra nạn lụt, náo ôn dịch 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
(Động) Bị, mắc.
◎Như: náo bệnh 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
(Động) Tung ra, bùng ra, phát tác.
◎Như: náo biệt nữu 鬧彆扭 hục hặc với nhau, náo tình tự 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ “Lâm” (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
(Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy.
◎Như: náo sự 鬧事 gây rối.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
(Động) Đùa bỡn.
◎Như: náo đỗng phòng 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
(Động) Làm, tiến hành.
◎Như: náo cách mệnh 鬧革命 làm cách mạng, náo đắc đại gia bất hoan 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
(Tính) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh.
◎Như: nhiệt náo 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, náo thị 鬧市 chợ búa ồn ào.
(Tính) Mậu thịnh, rộn ràng.
◇Tống Kì 宋祁: Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.Nghĩa chữ nôm của từ 鬧
náo, như "náo nhiệt; náo bệnh (ngã bệnh)" (vhn)
náu, như "ẩn náu" (btcn)
nháo, như "nhốn nháo" (btcn)
nao, như "nao nao" (gdhn)
nào, như "đi nào" (gdhn)
1. [吵鬧] sảo náo
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鬧 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.