bảo dưỡng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bảo dưỡng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bảo dưỡng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bảo dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bảo dưỡng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bảo dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bảo dưỡng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bảo dưỡng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bảo dưỡng
Coi sóc sửa chữa máy móc.
◎Như:
xa lượng ứng thì thường gia dĩ bảo dưỡng, dĩ duy hộ hành xa an toàn
養, 全 xe cộ bảo dưỡng đúng thời hạn, để cho đi xe được an toàn.Nuôi nấng, giữ gìn sức khỏe. ☆Tương tự:
điều dưỡng
調養,
trân trọng
重,
trân nhiếp
攝,
di dưỡng
養.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tha giá hội tử bất thuyết bảo dưỡng trước ta, hoàn yếu tróc lộng nhân. Minh nhi bệnh liễu, khiếu tha tự tác tự thụ
些, 人. 了, 受 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Bây giờ lại không biết giữ gìn sức khỏe, còn định chòng ghẹo người ta. Ngày mai mà bệnh, thực là mình làm mình chịu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bất kham từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ai tích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cập qua từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất nhập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoa thịnh đốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bảo dưỡng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bảo dưỡngCoi sóc sửa chữa máy móc. ◎Như: xa lượng ứng thì thường gia dĩ bảo dưỡng, dĩ duy hộ hành xa an toàn 車輛應時常加以保養, 以維護行車安全 xe cộ bảo dưỡng đúng thời hạn, để cho đi xe được an toàn.Nuôi nấng, giữ gìn sức khỏe. ☆Tương tự: điều dưỡng 調養, trân trọng 珍重, trân nhiếp 珍攝, di dưỡng 頤養. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha giá hội tử bất thuyết bảo dưỡng trước ta, hoàn yếu tróc lộng nhân. Minh nhi bệnh liễu, khiếu tha tự tác tự thụ 他這會子不說保養著些, 還要捉弄人. 明兒病了, 叫他自作自受 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Bây giờ lại không biết giữ gìn sức khỏe, còn định chòng ghẹo người ta. Ngày mai mà bệnh, thực là mình làm mình chịu.