攝 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 攝 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

攝 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 攝 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 攝 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 攝 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 攝 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: she4, nie4;
Juytping quảng đông: nip6 sip3;
nhiếp

(Động)
Sửa cho ngay, chỉnh đốn.
◇Sử Kí : Hầu Sanh nhiếp tệ y quan, trực thướng tái công tử thượng tọa, bất nhượng , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Hầu Sinh sửa lại áo mũ rách rưới, bước thẳng lên xe ngồi luôn vào chỗ phía trên, không từ chối.

(Động)
Thu lấy, chụp lấy.
◎Như: nhiếp ảnh chụp hình, nhiếp thủ kính đầu chụp tấm hình.

(Động)
Vén lên, nâng.
◇Tô Thức : Dư nãi nhiếp y nhi thướng (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên.

(Động)
Thu hút.
◎Như: câu hồn nhiếp phách thu bắt hồn vía.
◇Cố Huống : Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.

(Động)
Duy trì, giữ gìn, bảo trì.
◇Quốc ngữ : Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố , (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.

(Động)
Bắt lấy.
◎Như: câu nhiếp tróc nã, tìm bắt.

(Động)
Cai quản, thống lĩnh.
◎Như: thống nhiếp thống lĩnh.
◇Hậu Hán Thư : Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy , (Trần Phiền truyện ) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.

(Động)
Kiêm nhiệm, thay thế.
◎Như: nhiếp chánh thay vua cai trị nước.
◇Mạnh Tử : Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã (Vạn Chương thượng ) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.

(Động)
Phụ tá, giúp đỡ.
◇Thi Kinh : Bằng hữu du nhiếp (Đại nhã , Kí túy ) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.

(Động)
Gần, sát gần, ép sát, bách cận.
◇Luận Ngữ : Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian , (Tiên tiến ) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.

(Động)
Nuôi dưỡng.
◎Như: nhiếp sanh dưỡng sinh.
◇Thẩm Ước : Thiện nhiếp tăng thọ (Thần bất diệt luận ) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.Một âm là nhiệp.

(Tính)
Yên định, an ổn.
◇Hán Thư : Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh , (Nghiêm Trợ truyện ) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.

Nghĩa chữ nôm của từ 攝


nhép, như "lép nhép" (vhn)
nếp, như "nề nếp; nếp nhăn" (btcn)
nhiếp, như "nhiếp chính, nhiếp ảnh" (btcn)
xếp, như "xếp việc, quạt xếp, xếp chữ, xếp bút nghiên" (btcn)
nhẹp, như "tẹp nhẹp" (gdhn)
nhíp, như "dao nhíp" (gdhn)
triếp, như "triếp (nể sợ)" (gdhn)

Xem thêm từ Hán Việt

  • hợp lực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dĩ chí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốc ẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lão bạng sinh châu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ ngôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 攝 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: