phu nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phu nhân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phu nhân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phu nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phu nhân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phu nhân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phu nhân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phu nhân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phu nhân
Vợ của chư hầu.
◇Tả truyện 傳:
Thập hữu nhị nguyệt ất mão, phu nhân Tử Thị hoăng
卯, 薨 (Ẩn Công nhị niên 年) Tháng mười hai năm Ất Mão, phu nhân Tử Thị mất.Thiếp của thiên tử.
◇Lễ Kí 記:
Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp
后, , 婦, 嬪, 妻, 妾 (Khúc lễ hạ 下).Phong hiệu của mệnh phụ.Tiếng tôn xưng đối với vợ.
◇Lã Thị Xuân Thu 秋:
Phu nhân trị nội
內 (Tinh dụ 諭) Phu nhân lo liệu việc trong nhà.Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng.
◇Sử Kí 記:
Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dữ, hà cảm lai thức chi dã?
相, 金, 與, 也 (Nhiếp Chánh truyện 傳) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?

Xem thêm từ Hán Việt

  • ủ lũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căng khoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đả hỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủ đô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phu nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phu nhânVợ của chư hầu. ◇Tả truyện 左傳: Thập hữu nhị nguyệt ất mão, phu nhân Tử Thị hoăng 十有二月乙卯, 夫人子氏薨 (Ẩn Công nhị niên 隱公二年) Tháng mười hai năm Ất Mão, phu nhân Tử Thị mất.Thiếp của thiên tử. ◇Lễ Kí 禮記: Thiên tử hữu hậu, hữu phu nhân, hữu thế phụ, hữu tần, hữu thê, hữu thiếp 天子有后, 有夫人, 有世婦, 有嬪, 有妻, 有妾 (Khúc lễ hạ 曲禮下).Phong hiệu của mệnh phụ.Tiếng tôn xưng đối với vợ. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Phu nhân trị nội 夫人治內 (Tinh dụ 精諭) Phu nhân lo liệu việc trong nhà.Tiếng tôn xưng phụ nữ đã có chồng. ◇Sử Kí 史記: Thử nhân bạo ngược ngô quốc tướng, vương huyền cấu kì danh tính thiên kim, phu nhân bất văn dữ, hà cảm lai thức chi dã? 此人暴虐吾國相, 王縣購其名姓千金, 夫人不聞與, 何敢來識之也 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Người này hành hung giết tướng quốc nước ta, nhà vua treo giải ai biết được tên họ nó thì thưởng nghìn vàng, bà không nghe hay sao, lại dám đến đây nhận mặt nó?