安人 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

安人 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 安人 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

安人 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 安人 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 安人 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 安人 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 安人 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an nhân
An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng.
◇Lí Nột 訥:
Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm
略, 心 (Thụ lô hoành chánh 正) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại).
◇Tuyên Hòa di sự :
Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập
多, 者: 八, 十 (Lợi tập 集) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.Tiếng tôn xưng phu nhân .
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích
道: 兒, 話, (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cầu quả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chế tạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thăng giáng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chính trị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sơ tuần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 安人 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an nhânAn dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇Lí Nột 李訥: Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm 經武著安人之略, 事君堅許國之心 (Thụ lô hoành chánh 授盧宏正) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇Tuyên Hòa di sự 宣和遺事: Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập 其妾侍甚多, 有封號者: 為令人者八, 為安人者十 (Lợi tập 利集) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.Tiếng tôn xưng phu nhân 夫人. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích 尤老安人點頭道: 我的兒, 倒是你們會說話, 親戚原是該的 (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.