bảo bối nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bảo bối từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bảo bối trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bảo bối từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bảo bối từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bảo bối từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bảo bối tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bảo bối tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bảo bối
Vỏ sò hiếm quý.Vật trân quý.
◇Truyền đăng lục 錄:
Ngô kết thảo am vô bảo bối, Phạn liễu tòng dong đồ thụy khoái
貝, 快 (Thạch đầu hòa thượng 尚) Khi ta cất cái am mái tranh này chẳng có gì quý giá, Ăn no rồi thong dong đi đánh một giấc.Người được sủng ái hoặc thương nhớ. Thường dùng để xưng hô con cái hoặc người yêu quý.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tha tuy một giá tạo hóa, đảo dã thị kiều sanh quán dưỡng đích ni. Ngã di đa di nương đích bảo bối
化, 呢. 貝 (Đệ thập cửu hồi) Chị ấy tuy không được may mắn như thế, nhưng cũng được nuôi nấng chiều chuộng. Dượng và dì tôi coi như viên ngọc quý vậy.Thương yêu, quý mến.
◎Như:
tha tự tiểu tử liễu nương, nãi nãi tối bảo bối tha
, .Tiếng gọi đùa hoặc miệt thị người khác.
◇Mao Thuẫn 盾:
Lão Lục giá nhân dã thị thiên tự đệ nhất hiệu đích bảo bối
(Tí dạ 夜, Thập bát).

Xem thêm từ Hán Việt

  • ban hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách chu chi tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưu tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sẩn nạp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quán thế chi tài từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bảo bối nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bảo bốiVỏ sò hiếm quý.Vật trân quý. ◇Truyền đăng lục 傳燈錄: Ngô kết thảo am vô bảo bối, Phạn liễu tòng dong đồ thụy khoái 吾結草庵無寶貝, 飯了從容圖睡快 (Thạch đầu hòa thượng 石頭和尚) Khi ta cất cái am mái tranh này chẳng có gì quý giá, Ăn no rồi thong dong đi đánh một giấc.Người được sủng ái hoặc thương nhớ. Thường dùng để xưng hô con cái hoặc người yêu quý. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha tuy một giá tạo hóa, đảo dã thị kiều sanh quán dưỡng đích ni. Ngã di đa di nương đích bảo bối 他雖沒這造化, 倒也是嬌生慣養的呢. 我姨爹姨娘的寶貝 (Đệ thập cửu hồi) Chị ấy tuy không được may mắn như thế, nhưng cũng được nuôi nấng chiều chuộng. Dượng và dì tôi coi như viên ngọc quý vậy.Thương yêu, quý mến. ◎Như: tha tự tiểu tử liễu nương, nãi nãi tối bảo bối tha 他自小死了娘, 奶奶最寶貝他.Tiếng gọi đùa hoặc miệt thị người khác. ◇Mao Thuẫn 茅盾: Lão Lục giá nhân dã thị thiên tự đệ nhất hiệu đích bảo bối 老六這人也是天字第一號的寶貝 (Tí dạ 子夜, Thập bát).