辦事 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

辦事 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 辦事 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

辦事 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 辦事 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 辦事 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 辦事 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 辦事 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

biện sự, bạn sự
Làm nên việc, thành công.
◇Nam sử 史:
Cao Đế viết: Khanh nhược bạn sự, đương dĩ bổn châu tương thưởng
曰: 事, 賞 (Trương Kính Nhi truyện 傳) Cao Đế nói: Nếu khanh thành công, sẽ lấy bổn châu ban thưởng cho khanh.Làm việc, lo liệu công việc.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Cố nhị nhân nghị định, mỗi nhật tảo thần giai đáo viên môn khẩu nam biên đích tam gian tiểu hoa thính thượng khứ, hội tề bạn sự
定, 去, 事 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Vì thế hai người bàn với nhau, cứ mỗi buổi sáng cùng đến phòng chỗ nhà hoa ba gian bên phía nam cửa vườn để hội họp lo liệu công việc.Đi làm, nhậm chức.
◎Như:
nhĩ tại na lí bạn sự?
事 anh đi làm ở đâu?Có khả năng, biết làm việc, được việc.
◇Thủy hử truyện 傳:
Tiền nhật hữu lao nhĩ tẩu liễu nhất tao, chân cá bạn sự, bất tằng trọng trọng thưởng nhĩ
遭, 事, (Đệ tứ thập hồi) Hôm trước có nhờ anh chạy cho một chuyện, thật là được việc lắm, mà ta chưa có trọng thưởng cho anh.Ngày xưa là một quan lại cấp dưới lo liệu công việc cụ thể.

Xem thêm từ Hán Việt

  • củ tắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chánh phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộc phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cưu dân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khả ái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 辦事 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: biện sự, bạn sựLàm nên việc, thành công. ◇Nam sử 南史: Cao Đế viết: Khanh nhược bạn sự, đương dĩ bổn châu tương thưởng 高帝曰: 卿若辦事, 當以本州相賞 (Trương Kính Nhi truyện 張敬兒傳) Cao Đế nói: Nếu khanh thành công, sẽ lấy bổn châu ban thưởng cho khanh.Làm việc, lo liệu công việc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cố nhị nhân nghị định, mỗi nhật tảo thần giai đáo viên môn khẩu nam biên đích tam gian tiểu hoa thính thượng khứ, hội tề bạn sự 故二人議定, 每日早晨皆到園門口南邊的三間小花廳上去, 會齊辦事 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Vì thế hai người bàn với nhau, cứ mỗi buổi sáng cùng đến phòng chỗ nhà hoa ba gian bên phía nam cửa vườn để hội họp lo liệu công việc.Đi làm, nhậm chức. ◎Như: nhĩ tại na lí bạn sự? 你在那裡辦事 anh đi làm ở đâu?Có khả năng, biết làm việc, được việc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiền nhật hữu lao nhĩ tẩu liễu nhất tao, chân cá bạn sự, bất tằng trọng trọng thưởng nhĩ 前日有勞你走了一遭, 真個辦事, 不曾重重賞你 (Đệ tứ thập hồi) Hôm trước có nhờ anh chạy cho một chuyện, thật là được việc lắm, mà ta chưa có trọng thưởng cho anh.Ngày xưa là một quan lại cấp dưới lo liệu công việc cụ thể.