爭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 爭 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

爭 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 爭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 爭 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 爭 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 爭 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: zheng1, zheng4;
Juytping quảng đông: caang1 zaang1 zang1;
tranh, tránh

(Động)
Tranh giành, đoạt lấy.
◇Thư Kinh : Thiên hạ mạc dữ nhữ tranh công (Đại vũ mô ) Thiên hạ không ai tranh công với ngươi.

(Động)
Tranh luận, biện luận.
◇Sử Kí : Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã (Lưu Hầu thế gia ) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.

(Động)
Tranh đấu, đối kháng.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã , , (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.

(Động)
Riêng biệt, sai biệt, khác biệt.
◇Đỗ Tuân Hạc : Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa , (Tự khiển ) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu?
◇Thủy hử truyện : Ngã giá hành viện nhân gia khanh hãm liễu thiên thiên vạn vạn đích nhân, khởi tranh tha nhất cá , (Đệ lục thập cửu hồi) Nhà chứa của ta thì nghìn vạn đứa vào tròng rồi, há riêng đâu một mình nó.

(Phó)
Thế nào, sao, sao lại.
◇Hàn Ác : Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi , 西 (Khốc hoa ) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.Một âm là tránh.

(Động)
Can ngăn.

Nghĩa chữ nôm của từ 爭


tranh, như "tranh đua; tranh tối tranh sáng" (vhn)
dềnh, như "dềnh dàng" (btcn)
ganh, như "ganh đua; ganh tị" (btcn)
giành, như "giành giật" (btcn)
chanh, như "cây chanh, quả chanh; ăn nói chanh chua (ăn nói chua ngoa)" (gdhn)
danh, như "danh nhau miếng ăn (tranh nhau)" (gdhn)
dành, như "dành dụm; dỗ dành" (gdhn)
gianh, như "gianh nhau" (gdhn)

1. [競爭] cạnh tranh 2. [戰爭] chiến tranh 3. [交爭] giao tranh 4. [恐怖戰爭] khủng bố chiến tranh 5. [爭氣] tranh khí 6. [爭議] tranh nghị 7. [爭取] tranh thủ

Xem thêm từ Hán Việt

  • giao vĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bát đại gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chân quân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ti tiểu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân sâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 爭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: