Định nghĩa - Khái niệm
介 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 介 trong từ Hán Việt và cách phát âm 介 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 介 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie4;
Juytping quảng đông: gaai3;
giới
(Động) Ở vào khoảng giữa hai bên.
◎Như: giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian 這座山介於兩縣之間 trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
(Động) Làm trung gian.
◎Như: giới thiệu 介紹.
(Động) Giúp đỡ, tương trợ.
◇Thi Kinh 詩經: Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ 為此春酒, 以介眉壽 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
(Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý? 吾觀七路之兵, 如七堆腐草, 何足介意 (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
(Động) Nương dựa, nhờ vào.
◇Tả truyện 左傳: Giới nhân chi sủng, phi dũng dã 介人之寵, 非勇也 (Văn công lục niên 文公六年) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
(Tính) Ngay thẳng, chính trực.
◎Như: cảnh giới 耿介 ngay thẳng.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi 王雖故貧, 然性介,遽出授之 (Vương Thành 王成) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
(Danh) Giới hạn, bổn phận.
§ Thông giới 界.
◎Như: giang giới 江介 ven sông, nhân các hữu giới 人各有介 mỗi người có bổn phận của mình.
(Danh) Áo.
◎Như: giới trụ 介冑 áo dày mũ trụ.
(Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé.
§ Thông giới 芥.
◎Như: nhất giới bất thủ 一介不取 một tơ hào cũng không lấy.
(Danh) Động vật có vảy sống dưới nước.
◎Như: giới thuộc 介屬 loài ở nước có vảy.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập 介鱗者, 夏食而冬蟄 (Trụy hình huấn 墜形訓) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
(Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người. Tương đương với cá 個.
◎Như: nhất giới thư sanh 一介書生 một người học trò.
(Danh) Họ Giới.Nghĩa chữ nôm của từ 介
giới, như "biên giới; cảnh giới; giới từ" (vhn)
1. [耿介] cảnh giới 2. [介意] giới ý 3. [介詞] giới từ 4. [介紹] giới thiệu 5. [介冑] giới trụ 6. [媒介] môi giới
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 介 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.