來回 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

來回 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 來回 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

來回 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 來回 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 來回 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 來回 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 來回 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lai hồi
Đi và về.
◎Như:
tòng Bắc Kinh đáo Thiên Tân, nhất thiên khả dĩ  đả lưỡng cá lai hồi
津, 回 từ Bắc Kinh đến Thiên Tân, một ngày có thể đi về hai lượt.Đi đi lại lại, đi lại nhiều lượt.
◎Như:
nhai thượng lai hồi tuần du
游 trên đường đi đi lại lại tuần xét.Làm đi làm lại (một động tác).
◇Tây du kí 西記:
(Tam Tạng) khước tọa ư lộ bàng, tụng tập na Định Ât chân ngôn. Lai hồi niệm liễu ki biến, niệm đắc lạn thục
(藏)旁, 言. 遍, 熟 (Đệ thập tứ hồi) (Tam Tạng) ngồi bên đường, tụng tập bài chân ngôn Định Ât, niệm đi niệm lại mấy lần, đọc thuộc lòng.Trên dưới, xấp xỉ, khoảng chừng (số lần).
◇Liễu Thanh 青:
Nghênh diện quá lai nhất cá ngũ thập lai hồi đích lão hán
漢 (Đồng tường thiết bích 壁, Đệ thập cửu chương) Đối mặt với cả trên dưới xấp xỉ năm chục lão hán.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hiện trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trủng tể từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩm tú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiêm ngưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gia trưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 來回 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lai hồiĐi và về. ◎Như: tòng Bắc Kinh đáo Thiên Tân, nhất thiên khả dĩ  đả lưỡng cá lai hồi 從北京到天津, 一天可以打兩個來回 từ Bắc Kinh đến Thiên Tân, một ngày có thể đi về hai lượt.Đi đi lại lại, đi lại nhiều lượt. ◎Như: nhai thượng lai hồi tuần du 街上來回巡游 trên đường đi đi lại lại tuần xét.Làm đi làm lại (một động tác). ◇Tây du kí 西遊記: (Tam Tạng) khước tọa ư lộ bàng, tụng tập na Định Ât chân ngôn. Lai hồi niệm liễu ki biến, niệm đắc lạn thục (三藏)卻坐於路旁, 誦習那定乙真言. 來回念了幾遍, 念得爛熟 (Đệ thập tứ hồi) (Tam Tạng) ngồi bên đường, tụng tập bài chân ngôn Định Ât, niệm đi niệm lại mấy lần, đọc thuộc lòng.Trên dưới, xấp xỉ, khoảng chừng (số lần). ◇Liễu Thanh 柳青: Nghênh diện quá lai nhất cá ngũ thập lai hồi đích lão hán 迎面過來一個五十來回的老漢 (Đồng tường thiết bích 銅墻鐵壁, Đệ thập cửu chương) Đối mặt với cả trên dưới xấp xỉ năm chục lão hán.