Định nghĩa - Khái niệm
弊 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 弊 trong từ Hán Việt và cách phát âm 弊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 弊 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bi4, san1, san4;
Juytping quảng đông: bai6;
tệ, tế
(Danh) Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại.
◎Như: hữu lợi vô tệ 有利無弊 có lợi không có hại, hưng lợi trừ tệ 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại.
(Danh) Sự gian trá, lừa dối.
◎Như: tác tệ 作弊 làm sự gian dối.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.
(Tính) Xấu, nát, rách.
◎Như: tệ bố 弊布 giẻ rách.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.
(Tính) Khốn khó, khốn đốn.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Binh tệ ư Chu 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.
(Động) Suy bại.
◇Tô Thức 蘇軾: Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.Một âm là tế.
(Động) Che lấp, che phủ.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Dĩ tham ái tự tế, Manh minh vô sở kiến 以貪愛自弊, 盲瞑無所見 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Để cho tham luyến che lấp mình, Mù lòa không thấy gì cả.
(Động) Xử đoán.Nghĩa chữ nôm của từ 弊
tệ, như "tệ hại" (vhn)
giẻ, như "giẻ rách" (gdhn)
1. [補偏救弊] bổ thiên cứu tệ 2. [疲弊] bì tệ 3. [弊舍] tệ xá 4. [作弊] tác tệ 5. [舞弊] vũ tệ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 弊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.